Tố cáo & tố giác là gì? 4 lưu ý khi tố cáo và tố giác tội phạm

Lưu ý về khái niệm tố cáo, tố giác tội phạm. Nội dung đơn tố cáo, tố giác. Tố giác, tố cáo sai sự thật xử lý như thế nào? Thẩm quyền giải quyết tố cáo, tố giác.

Tố giác, tố cáo hành vi vi phạm pháp luật là quyền và cũng là trách nhiệm của mỗi công dân nhằm góp phần bảo vệ trật tự xã hội, bảo đảm pháp luật được thực thi công bằng, nghiêm minh. Tuy nhiên, để việc tố giác/tố cáo đạt hiệu quả và không gây hậu quả pháp lý ngoài ý muốn, người dân cần lưu ý một số điểm quan trọng sau đây.

I. Hiểu đúng khái niệm tố cáo là gì và tố giác là gì?

Nhiều cá nhân, tổ chức hiện nay vẫn thường sử dụng nhầm lẫn 2 khái niệm tố cáo và tố giác. Căn cứ theo quy định pháp luật Việt Nam, hai khái niệm này được phân biệt cụ thể như sau:

➨ Tố cáo: 

Đây là hành vi của cá nhân thực hiện theo trình tự được quy định trong Luật Tố cáo, thông báo cho tổ chức/cá nhân có thẩm quyền về hành vi vi phạm pháp luật của bất kỳ cơ quan/cá nhân nào, nếu hành vi đó gây thiệt hại hoặc có nguy cơ gây thiệt hại đến lợi ích của nhà nước cũng như quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân khác.

Hành vi tố cáo bao gồm:

  • Tố cáo các hành vi trái pháp luật trong quá trình thực thi nhiệm vụ, công vụ;
  • Tố cáo các hành vi vi phạm pháp luật liên quan đến công tác quản lý nhà nước trong các lĩnh vực.

➨ Tố giác: 

Là việc công dân phát hiện và báo tin cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền về hành vi có dấu hiệu phạm tội như: trộm cắp, lừa đảo, cố ý gây thương tích… Định nghĩa này được quy định cụ thể tại Điều 144 Bộ luật Tố tụng hình sự 2015.

Ví dụ:

  • Khi bị một cán bộ UBND yêu cầu “bôi trơn” khi làm sổ đỏ: Tiến hành tố cáo hành vi vi phạm pháp luật của cán bộ;
  • Khi phát hiện một người trộm cắp tài sản: Tiến hành tố giác tội phạm (có dấu hiệu hình sự).

>> Xem thêm: Phân biệt tố cáo và tố giác

II. Nội dung đơn tố cáo, tố giác

Một trong những yếu tố quyết định việc tố giác, tố cáo có được tiếp nhận và giải quyết theo trình tự quy định hay không chính là nội dung đơn tố giác, tố cáo phải có căn cứ, thông tin cụ thể kèm theo các tài liệu, chứng cứ chứng minh.

Cụ thể, đơn tố cáo/tố giác phải đảm bảo có đầy đủ các nội dung quan trọng như:

  • Họ tên, địa chỉ và thông tin CCCD của người tố giác/tố cáo;
  • Thông tin cá nhân/tổ chức bị tố giác hoặc tố cáo (nếu biết);
  • Thời gian, địa điểm xảy ra sự việc;
  • Hành vi vi phạm pháp luật cụ thể đã xảy ra;
  • Tài liệu, hình ảnh, video, file ghi âm, nhân chứng (nếu có).

Ví dụ:

Trong quá trình làm giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, cán bộ địa chính yêu cầu bạn chi trả thêm khoản phí ngoài quy định và bạn muốn làm đơn tố cáo thì:

  • Thay vì trình bày: “Cán bộ xã làm sai luật”.
  • Bạn cần nêu rõ: “Ngày 21/05/2025, tại trụ sở UBND xã X, ông Nguyễn Văn A (cán bộ địa chính) yêu cầu tôi chi thêm 10 triệu đồng để được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất”.

Việc cung cấp thông tin chính xác, có căn cứ giúp cơ quan chức năng xác minh nhanh chóng và tránh tố giác/tố cáo sai sự thật có thể dẫn đến trách nhiệm pháp lý cho người tố giác/tố cáo.

Bài viết liên quan:

>> Làm đơn tố cáo lừa đảo chiếm đoạt tài sản.

>> Dịch vụ soạn thảo đơn tố cáo và đơn tố giác.

III. Xác định đúng thẩm quyền giải quyết tố cáo, tố giác

Việc xác định đúng cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết tố giác/tố cáo đóng vai trò then chốt trong việc đảm bảo giải quyết đúng quy định, hiệu quả của công tác phòng, chống vi phạm pháp luật và tiêu cực. Cụ thể:

  • Đảm bảo việc xử lý kịp thời, đúng pháp luật: Khi tố giác, tố cáo được gửi đúng cơ quan có thẩm quyền, việc tiếp nhận, xác minh và xử lý sẽ được thực hiện đúng trình tự, thủ tục theo quy định, góp phần ngăn chặn kịp thời các hành vi vi phạm;
  • Tránh lãng phí thời gian và nguồn lực: Việc gửi đơn đến cơ quan không có thẩm quyền có thể dẫn đến tình trạng phải chuyển đơn qua nhiều cấp, kéo dài thời gian giải quyết, gây tốn thời gian, chi phí;
  • Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người tố cáo: Việc xác định đúng cơ quan có thẩm quyền giúp người tố cáo/tố giác được bảo vệ theo đúng quy định của pháp luật, hạn chế nguy cơ bị trả thù, trù dập hoặc bị từ chối giải quyết đơn thư do sai phạm về hình thức, thẩm quyền.

>> Xem chi tiết: Cơ quan có thẩm quyền giải quyết tố cáo.

IV. Quy định xử lý tố cáo, tố giác sai sự thật

Tố cáo, tố giác là quyền của công dân, được pháp luật bảo vệ nhằm phát hiện, ngăn chặn các hành vi vi phạm. Tuy nhiên, việc lợi dụng quyền này để tố cáo, tố giác sai sự thật không chỉ làm ảnh hưởng đến danh dự, uy tín của cá nhân, tổ chức bị tố cáo mà còn gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến trật tự xã hội và hiệu quả quản lý nhà nước. 

Hành vi tố cáo, tố giác sai sự thật có thể dẫn đến những hậu quả pháp lý sau:

➨ Phải chịu trách nhiệm hành chính: 

Người có hành vi tố cáo, tố giác sai sự thật có thể bị xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật (nếu hành vi chưa đến mức bị truy cứu trách nhiệm hình sự).

➨ Bị truy cứu trách nhiệm hình sự:

Trong trường hợp hành vi tố cáo, tố giác sai sự thật mang tính chất nghiêm trọng, có mục đích vu khống, xúc phạm danh dự, nhân phẩm của người khác hoặc gây hậu quả nghiêm trọng, người thực hiện có thể bị xử lý hình sự về các tội danh như: 

  • Tội vu khống theo Điều 156 Bộ luật Hình sự 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2017); 
  • Tội lợi dụng các quyền tự do dân chủ xâm phạm lợi ích của nhà nước, quyền, lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân theo Điều 331 Bộ luật Hình sự 2015.

V. Câu hỏi thường gặp về tố giác, tố cáo hành vi vi phạm pháp luật

1. Tố giác là gì?

Căn cứ theo quy định tại Điều 144 Bộ luật Tố tụng hình sự 2015, tố giác là việc công dân phát hiện và báo tin cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền về hành vi có dấu hiệu phạm tội như: trộm cắp, lừa đảo, cố ý gây thương tích...

2. Những điều cần lưu ý khi tố giác, tố cáo hành vi vi phạm pháp luật là gì?

Dưới đây là 4 lưu ý quan trọng bạn cần biết khi tố giác, tố cáo hành vi vi phạm pháp luật:

  • Cần hiểu đúng khái niệm pháp lý tố giác và tố cáo;
  • Nội dung tố giác, tố cáo phải có căn cứ, thông tin cụ thể;
  • Xác định đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết tố cáo/tố giác;
  • Hậu quả pháp lý của việc tố cáo, tố giác sai sự thật.

>> Xem chi tiết: Lưu ý khi tố giác và tố cáo hành vi vi phạm pháp luật.

3. Tố giác, tố cáo sai sự thật xử lý như thế nào?

Hành vi tố cáo, tố giác sai sự thật có thể dẫn đến những hậu quả pháp lý sau:

  • Phải chịu trách nhiệm hành chính: Người có hành vi tố cáo, tố giác sai sự thật có thể bị xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật (nếu hành vi chưa đến mức bị truy cứu trách nhiệm hình sự);
  • Bị truy cứu trách nhiệm hình sự về các tội danh như: tội vu khống hay tội lợi dụng các quyền tự do dân chủ xâm phạm lợi ích của nhà nước, quyền, lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân.

Luật sư Diễn Trần - Phòng Pháp lý Anpha

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Đánh giá chất lượng bài viết, bạn nhé!

0.0

Chưa có đánh giá nào
Chọn đánh giá

Gửi đánh giá

BÌNH LUẬN - HỎI ĐÁP

Hãy để lại câu hỏi của bạn, chúng tôi sẽ trả lời TRONG 15 PHÚT

SĐT và email sẽ được ẩn để bảo mật thông tin của bạn GỬI NHANH