Cùng Anpha phân biệt văn phòng đại diện công ty Việt Nam và VPĐD công ty nước ngoài thông qua chức năng, điều kiện, hồ sơ thành lập văn phòng đại diện...
Khái niệm văn phòng đại diện công ty Việt Nam
Căn cứ theo quy định tại Khoản 2 Điều 44 Luật Doanh nghiệp 2020:
- Văn phòng đại diện (VPĐD) công ty Việt Nam chính là đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, có nhiệm vụ đại diện theo ủy quyền cho lợi ích của doanh nghiệp và bảo vệ các lợi ích đó;
- Văn phòng đại diện công ty không được phép thực hiện chức năng kinh doanh (tức các hoạt động sinh lời, có phát sinh doanh thu) của doanh nghiệp.
Khái niệm văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài
Căn cứ theo quy định tại Khoản 6 Điều 3 Luật Thương mại 2005, văn phòng đại diện công ty nước ngoài (văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài) tại Việt Nam là đơn vị phụ thuộc của công ty nước ngoài, được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam nhằm mục đích tìm hiểu thị trường, thực hiện các hoạt động xúc tiến thương mại được pháp luật Việt Nam cho phép để thúc đẩy cơ hội đầu tư kinh doanh cho công ty nước ngoài.
So sánh VPĐD công ty Việt Nam và VPĐD công ty nước ngoài
Để phân biệt văn phòng đại diện công ty Việt Nam và văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài một cách dễ dàng, chính xác, bạn có thể dựa vào các điểm giống và khác nhau cơ bản được Anpha chia sẻ sau đây:
1. Điểm giống nhau
- Văn phòng đại diện công ty Việt Nam và công ty nước ngoài tại Việt Nam đều là đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, hoạt động theo sự ủy quyền dưới danh nghĩa của doanh nghiệp, người đứng đầu tổ chức hoặc công ty mẹ;
- Không có tư cách pháp nhân, có giấy phép kinh doanh;
- Không được phép thực hiện các hoạt động sinh lợi trực tiếp cho doanh nghiệp tại Việt Nam;
- Về cơ bản, nguyên tắc đặt tên của văn phòng đại diện công ty Việt Nam và thương nhân nước ngoài tại Việt Nam là như nhau;
- Có thể có hoặc không có con dấu, tùy theo quyết định về con dấu của văn phòng đại diện theo điều lệ công ty (căn cứ Điều 43 Luật Doanh nghiệp 2020);
- Phải nộp lệ phí môn bài và thuế TNCN. Công ty mẹ phải chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam về toàn bộ hoạt động của văn phòng đại diện.
2.1 Nhiệm vụ, chức năng của văn phòng đại diện
Văn phòng đại diện công ty Việt Nam
|
Văn phòng đại diện công ty nước ngoài
|
- Đại diện và bảo vệ các lợi ích của doanh nghiệp;
- Giữ vai trò trung gian để thực hiện các việc không phát sinh doanh thu.
|
- Giữ vai trò liên lạc, tìm hiểu thị trường;
- Thực hiện xúc tiến, thúc đẩy việc đầu tư kinh doanh của doanh nghiệp (1).
|
Giải thích:
(1): Ngoại trừ các ngành dịch vụ có quy định riêng về việc thành lập văn phòng đại diện tại văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành.
2.2 Văn bản chứng nhận tư cách chủ thể
Văn phòng đại diện công ty Việt Nam
|
Văn phòng đại diện công ty nước ngoài
|
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động VPĐD
|
Giấy phép thành lập văn phòng đại diện
|
>> TẢI MIỄN PHÍ: Mẫu văn bản chứng nhận tư cách chủ thể.
2.3 Điều kiện thành lập văn phòng đại diện
Trong khi văn phòng đại diện công ty Việt Nam không cần đảm bảo các điều kiện khi thành lập thì văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam lại phải đáp ứng khá nhiều điều kiện (Điều 7 Nghị định 07/2016/NĐ-CP), cụ thể:
- Tuân thủ quy định của pháp luật quốc gia, vùng lãnh thổ tham gia điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên hoặc được các quốc gia, vùng lãnh thổ này công nhận;
- Công ty có thời gian hoạt động tối thiểu là 1 năm, tính từ thời điểm công ty được đăng ký hoặc thành lập;
- Thời hạn hoạt động còn lại của giấy phép đăng ký kinh doanh hoặc các giấy tờ khác có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài phải đạt mức tối thiểu là 1 năm, tính từ ngày nộp hồ sơ đăng ký cấp giấy phép tại Việt Nam (nếu có quy định về thời hạn hoạt động);
- Nội dung hoạt động của văn phòng đại diện công ty nước ngoài bao gồm tìm hiểu thị trường, xúc tiến thương mại tại thị trường Việt Nam;
- Trường hợp thương nhân nước ngoài không thuộc quốc gia, vùng lãnh thổ tham gia điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên hoặc nội dung hoạt động của văn phòng đại diện công ty nước ngoài không phù hợp với cam kết của Việt Nam thì việc thành lập văn phòng đại diện phải được sự chấp thuận của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ Quản lý chuyên ngành.
2.4 Hồ sơ, thủ tục thành lập văn phòng đại diện
➧ Văn phòng đại diện công ty Việt Nam:
Chi tiết hồ sơ đăng ký văn phòng đại diện công ty Việt Nam:
- Thông báo thành lập văn phòng đại diện được ký bởi người đại diện pháp luật của doanh nghiệp;
- Văn bản bổ nhiệm người đứng đầu văn phòng đại diện;
- Bản sao các giấy tờ:
- Nghị quyết, quyết định và biên bản họp về việc thành lập VPĐD của Hội đồng quản trị (đối với công ty cổ phần) hoặc của Hội đồng thành viên (đối với công ty hợp danh, công ty TNHH 2 thành viên trở lên);
- Nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty (đối với công ty TNHH 1 thành viên) về việc thành lập VPĐD;
- Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đứng đầu văn phòng đại diện.
Xem thêm:
>> Hướng dẫn cách thành lập văn phòng đại diện công ty Việt Nam;
>> Dịch vụ đăng ký thành lập văn phòng đại diện - 700.000 đồng.
➧ Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam:
Hồ sơ thành lập văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép thành lập VPĐD được ký bởi đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài (sử dụng mẫu của Bộ Công thương);
- Văn bản cử/bổ nhiệm người đứng đầu văn phòng đại diện của thương nhân (1);
- Bản sao các giấy tờ:
- Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ khác có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài (2);
- Báo cáo tài chính có văn bản/kiểm toán xác nhận tình hình thực hiện nghĩa vụ tài chính/thuế trong năm tài chính gần nhất hoặc giấy tờ tương tự khác được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền nơi thương nhân nước ngoài thành lập cấp/xác nhận, chứng minh sự tồn tại và hoạt động của thương nhân nước ngoài trong năm tài chính gần nhất (3);
- Hộ chiếu (nếu là người nước ngoài) hoặc hộ chiếu/CMND/CCCD (nếu là người Việt Nam) của người đứng đầu văn phòng đại diện (4);
- Tài liệu chứng minh quyền khai thác, sử dụng địa điểm hoặc biên bản ghi nhớ/thỏa thuận thuê địa điểm để đặt trụ sở văn phòng đại diện của thương nhân;
- Tài liệu về địa điểm thương nhân dự kiến đặt trụ sở văn phòng đại diện.
>> TẢI MIỄN PHÍ: Đơn đề nghị cấp giấy phép thành lập VPĐD.
Trong đó:
- (1): Phải được cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài chứng nhận hoặc hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam;
- (1), (2), (3), (4): Cần dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam nếu bản sao hộ chiếu của người đứng đầu văn phòng đại diện là người nước ngoài.
>> Xem thêm: Dịch vụ thành lập VPĐD công ty nước ngoài - từ 23.000.000 đồng.
GỌI NGAY
2.5 Nơi xử lý hồ sơ đăng ký hoạt động văn phòng đại diện
Văn phòng đại diện công ty Việt Nam
|
Văn phòng đại diện công ty nước ngoài
|
Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư, nơi doanh nghiệp dự kiến đặt trụ sở chính.
|
- Sở Công thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi thương nhân dự kiến đặt trụ sở chính (nếu trụ sở nằm ngoài khu công nghệ cao, khu kinh tế, khu chế xuất, khu công nghiệp);
- Ban quản lý khu khu công nghệ cao, khu kinh tế, khu chế xuất, khu công nghiệp nơi thương nhân dự kiến đặt trụ sở chính (nếu trụ sở nằm trong khu công nghệ cao, khu kinh tế, khu chế xuất, khu công nghiệp).
|
2.6 Thời gian cấp giấy phép hoạt động của văn phòng đại diện
Văn phòng đại diện công ty Việt Nam
|
Văn phòng đại diện công ty nước ngoài
|
3 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
7 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (2).
|
Lưu ý:
(2) Ngoại trừ trường hợp:
- Thương nhân nước ngoài không thuộc quốc gia, vùng lãnh thổ tham gia điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên;
- Nội dung hoạt động của văn phòng đại diện không phù hợp với cam kết của Việt Nam;
- Việc thành lập VPĐD chưa được quy định tại văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành.
2.7 Số lượng văn phòng đại diện được thành lập
Văn phòng đại diện công ty Việt Nam
|
Văn phòng đại diện công ty nước ngoài
|
Không có quy định về số lượng (căn cứ Khoản 1 Điều 45 Luật Doanh nghiệp 2020).
|
Không vượt quá 1 văn phòng đại diện có cùng tên gọi trong phạm vi một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
|
2.8 Chế độ báo cáo
Văn phòng đại diện công ty Việt Nam
|
Văn phòng đại diện công ty nước ngoài
|
Không thực hiện chế độ báo cáo với cơ quan nhà nước, thực hiện hạch toán theo hình thức phụ thuộc.
|
Thực hiện chế độ báo cáo hoạt động theo Điều 32 Nghị định 07/2016/NĐ-CP:
- Trước ngày 30/01 hàng năm, VPĐD phải gửi báo cáo về hoạt động trong năm trước đó theo mẫu của Bộ Công thương đến cơ quan cấp giấy phép qua đường bưu điện.
- Báo cáo, cung cấp tài liệu hoặc giải trình các vấn đề có liên quan đến hoạt động của văn phòng đại diện theo yêu cầu cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
|
2.9 Thời hạn hoạt động của văn phòng đại diện
Văn phòng đại diện công ty Việt Nam
|
Văn phòng đại diện công ty nước ngoài
|
Không có quy định về thời hạn hoạt động.
|
Hoạt động theo thời hạn giấy phép thành lập VPĐD là 5 năm.
Tuy nhiên không được vượt quá thời hạn còn lại của giấy ĐKKD hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của công ty nước ngoài nếu giấy tờ đó có thời hạn (căn cứ theo Điều 9 Nghị định 07/2016/NĐ-CP).
|
>> Xem thêm: So sánh chi nhánh công ty và văn phòng đại diện.
Các câu hỏi thường gặp khi phân biệt VPĐD công ty Việt Nam và VPĐD công ty nước ngoài
1. Văn phòng đại diện công ty Việt Nam và văn phòng đại diện của công ty nước ngoài tại Việt Nam có tư cách pháp nhân không?
Văn phòng đại diện công ty Việt Nam và văn phòng đại diện của công ty nước ngoài tại Việt Nam là đơn vị phụ thuộc của công ty, chỉ thực hiện các nhiệm vụ, hoạt động theo sự ủy quyền dưới danh nghĩa của doanh nghiệp, người đứng đầu tổ chức hoặc công ty mẹ và không có tài sản độc lập. Do đó, văn phòng đại diện không có tư cách pháp nhân
2. Những điểm khác nhau cơ bản giữa văn phòng đại diện công ty Việt Nam và văn phòng đại diện của công ty nước ngoài tại Việt nam là gì?
Những điểm khác nhau cơ bản giữa VPĐD công ty Việt Nam và VPĐD công ty nước ngoài tại Việt nam bao gồm:
- Chế độ báo cáo;
- Nhiệm vụ, chức năng;
- Văn bản chứng nhận tư cách chủ thể;
- Điều kiện thành lập văn phòng đại diện;
- Hồ sơ, thủ tục thành lập văn phòng đại diện;
- Số lượng văn phòng đại diện được thành lập;
- Nơi xử lý hồ sơ đăng ký hoạt động văn phòng đại diện;
- Thời gian cấp giấy phép hoạt động văn phòng đại diện;
- Thời hạn hoạt động của văn phòng đại diện.
>> Xem thêm: Điểm khác nhau giữa VPĐD công ty Việt Nam và VPĐD công ty nước ngoài.
3. Văn phòng đại diện công ty Việt Nam và công ty nước ngoài tại Việt Nam có được có con dấu riêng hay không?
Văn phòng đại diện công ty Việt Nam và công ty nước ngoài tại Việt Nam có thể có hoặc không có con dấu riêng, tùy theo quyết định về con dấu của văn phòng đại diện theo điều lệ công ty (căn cứ Điều 43 Luật Doanh nghiệp 2020).
4. Nghĩa vụ thuế mà VPĐD công ty Việt Nam và VPĐD công ty nước ngoài phải thực hiện có giống nhau không?
Nghĩa vụ thuế của VPĐD công ty Việt Nam và VPĐD công ty nước ngoài tương tự nhau 100%. Cụ thể, các văn phòng đại diện cần phải nộp lệ phí môn bài và thuế TNCN. Trường hợp công ty mẹ đang trong thời gian miễn lệ phí môn bài thì văn phòng đại diện cũng sẽ được miễn lệ phí môn bài.
5. Thủ tục mở VPĐD công ty Việt Nam và VPĐD công ty nước ngoài?
Thủ tục mở văn phòng đại diện công ty nước ngoài bao gồm các bước sau:
- Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đăng ký thành lập VPĐD phù hợp với từng loại hình;
- Bước 2: Nộp hồ sơ đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp dự kiến đặt trụ sở chính (VPĐD công ty Việt Nam), đến Sở Công thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc ban quản lý khu khu công nghệ cao, khu kinh tế, khu chế xuất, khu công nghiệp nơi thương nhân dự kiến đặt trụ sở chính (VPĐD công ty nước ngoài);
- Bước 3: Nhận giấy phép đăng ký thành lập VPĐD.
Gọi cho chúng tôi theo số 0984 477 711 (Miền Bắc) - 0903 003 779 (Miền Trung) - 0938 268 123 (Miền Nam) để được hỗ trợ.
Đánh giá chất lượng bài viết, bạn nhé!
BÌNH LUẬN - HỎI ĐÁP
Hãy để lại câu hỏi của bạn, chúng tôi sẽ trả lời TRONG 15 PHÚT