Thủ tục nhận con nuôi là cháu ruột - tải đơn xin nhận con nuôi

Hướng dẫn chi tiết cách nhận con nuôi, làm thủ tục nhận cháu ruột làm con nuôi, điều kiện nhận con nuôi, hồ sơ nhận nuôi và lệ phí nhận con nuôi là cháu ruột.

Điều kiện nhận con nuôi là cháu ruột

Việc nhận cháu làm con nuôi được quy định như sau:

  • Chỉ được áp dụng đối với trường hợp cô, dì, chú, bác, cậu nhận cháu ruột của mình làm con theo quy trình, thủ tục nhận nuôi mà pháp luật quy định;
  • Ông bà nội/ông bà ngoại không được phép nhận cháu của mình làm con nuôi.

Điều kiện để nhận cháu ruột làm con nuôi được quy định tại Điều 14 Luật Nuôi con nuôi 2010, cụ thể như sau:

  • Phải có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
  • Là người có tư cách đạo đức tốt;
  • Không thuộc đối tượng bị cấm nhận con nuôi theo quy định (*).

-----

(*) Bao gồm:

  • Người đang chấp hành hình phạt tù;
  • Người đang bị hạn chế một số quyền của cha, mẹ đối với con cái chưa thành niên;
  • Người đang chấp hành quyết định xử lý hành chính ở cơ sở chữa bệnh hoặc cơ sở giáo dục;
  • Người chưa được xóa án tích về một trong các tội như:
    • Tội ngược đãi hoặc hành hạ đối với ông bà, cha mẹ, vợ chồng, con, cháu, người có công nuôi dưỡng mình;
    • Tội cố ý xâm phạm đến tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm của người khác;
    • Tội ép buộc, dụ dỗ hoặc chứa chấp người chưa thành niên vi phạm pháp luật;
    • Tội đánh tráo, mua bán, chiếm đoạt trẻ em.

Thẩm quyền đăng ký nuôi con nuôi, nhận cháu làm con nuôi

Căn cứ theo quy định tại Điều 9 Luật Nuôi con nuôi 2010, cơ quan có thẩm quyền đăng ký nuôi con nuôi là Ủy ban nhân dân cấp xã, phường, thị trấn nơi đăng ký thường trú của người nhận nuôi (cô, chú, bác, cậu, dì ruột) hoặc của người được nhận nuôi (người cháu).

Trường hợp nhận cháu ruột làm con nuôi có yếu tố nước ngoài (*) thì nộp hồ sơ tại Cục Con nuôi thuộc Sở Tư pháp tỉnh, thành phố nơi thường trú của người cháu.

Trường hợp nhận nuôi con nuôi giữa công dân Việt Nam với nhau đang tạm trú ở nước ngoài thì cơ quan đại diện nơi tạm trú của người được nhận làm con nuôi hoặc của người nhận con nuôi thực hiện đăng ký việc nhận nuôi con nuôi. Tuy nhiên, nếu cả hai bên tạm trú ở nước không có cơ quan đại diện thì nộp hồ sơ đăng ký nuôi con nuôi tại cơ quan đại diện nào thuận tiện nhất đối với mình.

-----

(*) Bao gồm các trường hợp:

  • Người Việt Nam định cư ở nước ngoài nhận cháu ruột là người Việt Nam làm con nuôi;
  • Người nước ngoài thường trú ở nước ngoài nhận cháu ruột là người Việt Nam làm con nuôi.

Hồ sơ nhận con nuôi - nhận cháu làm con nuôi

1. Hồ sơ nhận con nuôi đối với người nhận nuôi

➨ Trường hợp nhận con nuôi trong nước

Theo quy định tại Điều 17 Luật Nuôi con nuôi 2010, để nhận cháu làm con nuôi, người nhận nuôi cần chuẩn bị những giấy tờ sau:

  1. Đơn xin nhận cháu làm con nuôi;
  2. Bản sao CCCD/hộ chiếu;
  3. Văn bản xác nhận tình trạng hôn nhân, cụ thể:
  4. Phiếu lý lịch tư pháp;
  5. Giấy khám sức khỏe được cấp bởi cơ quan y tế cấp huyện trở lên.

>> TẢI MIỄN PHÍ: Đơn xin nhận con nuôi.

Có thể bạn cần:

>> Cách xin giấy xác nhận tình trạng hôn nhân;

>> Cách làm lý lịch tư pháp.

➨ Trường hợp nhận con nuôi có yếu tố nước ngoài

Nếu cô, dì, chú, bác, cậu ruột là người Việt Nam ở nước ngoài hoặc là người nước ngoài về Việt Nam để nhận cháu làm con nuôi thì cần chuẩn bị các loại giấy tờ sau:

  1. Đơn xin nhận cháu làm con nuôi;
  2. Bản sao CCCD/hộ chiếu;
  3. Văn bản xác nhận tình trạng hôn nhân, cụ thể:
    • Nếu là một cặp vợ chồng: Giấy đăng ký kết hôn;
    • Nếu là một người trường thành độc thân: Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
  4. Phiếu lý lịch tư pháp;
  5. Giấy khám sức khỏe được cấp bởi cơ quan y tế cấp huyện trở lên;
  6. Văn bản cho phép được nhận con nuôi ở Việt Nam;
  7. Bản điều tra về tâm lý, gia đình;
  8. Giấy tờ, tài liệu chứng minh việc người nhận nuôi là cô, dì, chú, bác, cậu ruột của người được nhận nuôi.

>> TẢI MIỄN PHÍ: Đơn xin nhận con nuôi nước ngoài.

Lưu ý:

Nếu các giấy tờ trong hồ sơ kể trên do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài, nơi người nhận con nuôi thường trú lập, cấp hoặc xác nhận thì cần phải được:

  • Hợp pháp hóa lãnh sự tại cơ quan có thẩm quyền, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự;
  • Dịch ra tiếng Việt và bản dịch được chứng thực chữ ký của người dịch theo quy định về chứng thực chữ ký.

Có thể bạn cần:

>> Thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự;

>> Thủ tục chứng thực chữ ký.

2. Hồ sơ nhận con nuôi đối với người được nhận nuôi

Đối với người được nhận nuôi (người cháu) thì cần chuẩn bị các loại giấy tờ theo quy định tại Khoản 1 Điều 18 Luật Nuôi con nuôi 2010, bao gồm:

  1. Giấy khai sinh;
  2. 2 ảnh toàn thân, nhìn thẳng (thời gian chụp không quá 6 tháng);
  3. Giấy khám sức khỏe được cấp bởi cơ quan y tế cấp huyện trở lên;
  4. Một trong các loại giấy tờ sau về trường hợp thực tế của người được nhận nuôi:
    • Nếu là trẻ bị bỏ rơi: Biên bản xác nhận v/v phát hiện trẻ bị bỏ rơi do UBND hoặc công an cấp xã nơi phát hiện trẻ lập;
    • Nếu là trẻ mồ côi: Quyết định của Tòa án tuyên bố cha, mẹ đẻ của trẻ đã chết hoặc giấy chứng tử của cha, mẹ đẻ;
    • Nếu là trẻ có cha, mẹ đẻ bị mất tích: Quyết định của Tòa án tuyên bố cha, mẹ đẻ của trẻ mất tích;
    • Nếu là trẻ có cha, mẹ đẻ bị mất năng lực hành vi dân sự: Quyết định của Tòa án tuyên bố việc cha, mẹ đẻ của trẻ bị mất năng lực hành vi dân sự.
  5. Quyết định tiếp nhận đối với trẻ được nhận nuôi ở cơ sở nuôi dưỡng.

Hướng dẫn quy trình làm thủ tục nhận con nuôi là cháu ruột

1. Thủ tục nhận cháu ruột làm con nuôi trong nước

Để đăng ký nhận cháu ruột của mình làm con nuôi, người nhận nuôi thực hiện quy trình như sau:

  • Bước 1: Nộp hồ sơ nhận con nuôi tại Ủy ban nhân dân cấp xã;
  • Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã kiểm tra hồ sơ và lấy ý kiến của những người liên quan;
  • Bước 3: Hoàn thành việc đăng ký nhận cháu làm con nuôi.

Thời hạn Ủy ban nhân dân giải quyết yêu cầu nhận cháu làm con nuôi là 30 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ của công dân.

>> Xem chi tiết: Thủ tục nhận con nuôi trong nước.

2. Thủ tục nhận cháu ruột làm con nuôi có yếu tố nước ngoài

Căn cứ theo quy định tại Điều 33 và Điều 34 Luật Nuôi con nuôi 2010, thủ tục nhận cháu làm con nuôi có yếu tố nước ngoài được thực hiện như sau:

  • Bước 1: Nộp hồ sơ nhận con nuôi tại Cục Con nuôi thuộc Sở Tư pháp;
  • Bước 2: Sở Tư pháp kiểm tra, xác minh hồ sơ và lấy ý kiến của người liên quan trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ;
  • Bước 3: Sở Tư pháp xác nhận và gửi hồ sơ yêu cầu nhận con nuôi đến Bộ Tư pháp;
  • Bước 4: Bộ Tư pháp kiểm tra và xử lý hồ sơ nhận con nuôi trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ;
  • Bước 5: Bộ Tư pháp chuyển hồ sơ về lại cho Sở Tư pháp để trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, giải quyết;
  • Bước 6: UBND cấp tỉnh ra quyết định cho trẻ được nhận làm con nuôi ở nước ngoài;
  • Bước 7: Tiến hành giao nhận con nuôi.

Lưu ý:

Người nhận nuôi phải có mặt ở Việt Nam để trực tiếp nhận con nuôi trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày nhận được thông báo của Sở Tư pháp.

>> Xem chi tiết: Thủ tục nhận con nuôi có yếu tố nước ngoài.

Lệ phí nhận con nuôi đối với trường hợp nhận cháu làm con nuôi

Căn cứ theo quy định tại Điều 4 Nghị định 114/2016/NĐ-CP, việc cô, dì, chú, bác hoặc cậu ruột nhận cháu làm con nuôi thuộc trường hợp được miễn, giảm lệ phí đăng ký nhận nuôi, cụ thể:

Trường hợp

Mức lệ phí

Người Việt Nam cư trú trong nước nhận cháu ruột làm con nuôi

Miễn lệ phí

Người Việt Nam định cư nước ngoài nhận cháu ruột là người Việt Nam làm con nuôi

50% lệ phí đăng ký nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài (*)

Người nước ngoài thường trú ở nước ngoài nhận cháu ruột là người Việt Nam làm con nuôi

(*) Mức thu lệ phí đăng ký nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài, tức là người Việt Nam định cư ở nước ngoài hoặc người nước ngoài thường trú ở nước ngoài nhận người Việt Nam làm con nuôi là 9.000.000 đồng/trường hợp.

Lưu ý:

Trường hợp nhận 2 trẻ em trở lên là anh chị em ruột làm con nuôi thì từ trẻ thứ 2 trở đi được giảm 50% mức thu lệ phí đăng ký nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài.

>> Tham khảo chi tiết: Lệ phí nhận con nuôi - Cho mọi trường hợp nhận nuôi.

Quy định về thứ tự ưu tiên nhận cháu ruột làm con nuôi

Căn cứ theo quy định tại Khoản 1 Điều 5 Luật Nuôi con nuôi 2010, thứ tự ưu tiên lựa chọn gia đình thay thế trong trường hợp có nhiều người cùng muốn nhận một đứa trẻ làm con nuôi được sắp xếp như sau:

  1. Cha dượng, mẹ kế, cô, cậu, dì, chú, bác ruột của người được nhận làm con nuôi;
  2. Công dân Việt Nam đang thường trú ở trong nước;
  3. Người nước ngoài đang thường trú tại Việt Nam;
  4. Công dân Việt Nam đang định cư ở nước ngoài;
  5. Người nước ngoài đang thường trú tại nước ngoài.

Theo đó, cô, dì, chú, bác hoặc cậu ruột là người được ưu tiên trong trường hợp cùng có nhiều người khác muốn nhận cháu của mình làm con nuôi.

Trường hợp có nhiều người trong họ hàng (cô, dì, chú, cậu hoặc bác) - những người cùng hàng ưu tiên đều muốn xin nhận cháu làm con nuôi, cơ quan có thẩm quyền xem xét, giải quyết việc nhận nuôi cho người có điều kiện tốt nhất để nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục con nuôi.

Nguyên tắc thực hiện việc nuôi con nuôi

Theo quy định tại Điều 4 Luật Nuôi con nuôi 2010, nguyên tắc thực hiện việc nuôi con nuôi như sau:

  • Việc giải quyết nuôi con nuôi cần phải tôn trọng quyền của trẻ em được sống trong môi trường gia đình gốc;
  • Việc nuôi con nuôi phải đảm bảo về quyền và lợi ích hợp pháp của người nhận nuôi và người được nhận làm con nuôi, trên cơ sở bình đẳng - tự nguyện, không phân biệt nam nữ và không trái quy định pháp luật, đạo đức xã hội;
  • Chỉ cho trẻ làm con nuôi ở nước ngoài khi không thể tìm được gia đình thay thế trong nước.

Các câu hỏi thường gặp khi làm thủ tục nhận cháu ruột làm con nuôi

1. Đăng ký nhận cháu ruột làm con nuôi ở đâu? 

Cơ quan có thẩm quyền đăng ký nuôi con nuôi là Ủy ban nhân dân cấp xã, phường, thị trấn nơi đăng ký thường trú của người nhận nuôi (cô, chú, bác, cậu, dì ruột) hoặc của người được nhận nuôi (người cháu).

>> Tham khảo thêm: Thẩm quyền đăng ký nuôi con nuôi - Cho từng trường hợp nhận nuôi.

2. Cô, chú ruột có được nhận cháu trên 18 tuổi làm con nuôi hay không?

Theo quy định, các đối tượng được nhận làm con nuôi là trẻ em dưới 16 tuổi. Trường hợp cô, chú ruột là người nhận nuôi thì có thể nhận cả cháu từ 16 - 18 tuổi làm con nuôi.

Như vậy, người trên 18 tuổi không thuộc đối tượng được nhận nuôi, kể cả người muốn nhận nuôi là cô, chú ruột.

3. Ông, bà có được nhận cháu ruột của mình làm con nuôi không?

Không. Pháp luật hiện nay chỉ cho phép cô, dì, chú, bác, cậu nhận cháu ruột của mình làm con nuôi. Việc ông bà nhận cháu ruột làm con nuôi thuộc trường hợp bị cấm theo quy định.

4. Đăng ký nuôi con nuôi trong nước, nhận cháu ruột làm con nuôi thực hiện như thế nào?

Để đăng ký nhận cháu ruột của mình làm con nuôi, người nhận nuôi thực hiện quy trình như sau:

  • Bước 1: Nộp hồ sơ nhận con nuôi tại Ủy ban nhân dân cấp xã;
  • Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã kiểm tra hồ sơ và lấy ý kiến của những người liên quan;
  • Bước 3: Hoàn thành việc đăng ký nhận cháu làm con nuôi.

>> Xem chi tiết: Thủ tục nhận con nuôi là cháu ruột.

5. Lệ phí đăng ký nhận cháu ruột làm con nuôi bao nhiêu?

Mức lệ phí nhận con nuôi là cháu ruột được quy định như sau:

  • Trường hợp người Việt Nam cư trú trong nước nhận cháu ruột là người Việt Nam làm con nuôi: Mễn lệ phí;
  • Trường hợp người Việt Nam định cư ở nước ngoài hoặc người nước ngoài thường trú ở nước ngoài nhận cháu ruột là người Việt Nam làm con nuôi: 4.500.000 đồng.

>> Tham khảo thêm: Lệ phí nuôi con nuôi - Cho mọi trường hợp nhận nuôi. 

6. Nhận con của em gái làm con nuôi được không?

Được. Theo quy định thì việc nhận cháu làm con nuôi chỉ dành cho cô, dì, chú, bác, cậu ruột. Tuy nhiên để có thể nhận con của em gái làm con nuôi thì bạn phải có đủ năng lực hành vi dân sự, phải có tư cách đạo đức tốt, đồng thời không thuộc đối tượng bị cấm nhận con nuôi mà luật định.

Gọi cho chúng tôi theo số 0984 477 711 (Miền Bắc) - 0903 003 779 (Miền Trung) -  0908 742 789 (Miền Nam) để được hỗ trợ.

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Đánh giá chất lượng bài viết, bạn nhé!

5.0

1 đánh giá
Chọn đánh giá

Gửi đánh giá

BÌNH LUẬN - HỎI ĐÁP

Hãy để lại câu hỏi của bạn, chúng tôi sẽ trả lời TRONG 15 PHÚT

SĐT và email sẽ được ẩn để bảo mật thông tin của bạn GỬI NHANH