
Quy định về chủ sở hữu hưởng lợi là ai? Tiêu chí xác định và cách kê khai chủ sở hữu hưởng lợi (tải mẫu danh sách chủ sở hữu hưởng lợi của doanh nghiệp).
Chủ sở hữu hưởng lợi của doanh nghiệp là gì?
Theo quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều 1 Luật số 76/2025/QH15, chủ sở hữu hưởng lợi của doanh nghiệp có tư cách pháp nhân là cá nhân thực sự có quyền sở hữu vốn điều lệ hoặc có quyền chi phối đối với doanh nghiệp, không phụ thuộc vào việc họ có đứng tên trên giấy tờ đăng ký kinh doanh hay không.
Tuy nhiên, riêng với 2 trường hợp sau đây sẽ không được coi là chủ sở hữu hưởng lợi của công ty:
- Người đại diện chủ sở hữu trực tiếp cho doanh nghiệp mà 100% vốn điều lệ do nhà nước nắm giữ;
- Người đại diện phần vốn góp của nhà nước tại công ty cổ phần và công ty TNHH 2 thành viên trở lên.
Căn cứ theo quy định tại Điều 17 Nghị định 168/2025/NĐ-CP, một cá nhân được xem là chủ sở hữu hưởng lợi của doanh nghiệp khi đáp ứng được các tiêu chí sau đây:
1. Tiêu chí về sở hữu vốn
Cá nhân có quyền sở hữu vốn điều lệ đáp ứng một trong các trường hợp sau đây:
- Cá nhân sở hữu trực tiếp hoặc gián tiếp (*) từ 25% vốn điều lệ của doanh nghiệp trở lên;
- Cá nhân sở hữu trực tiếp hoặc gián tiếp từ 25% tổng số cổ phần có quyền biểu quyết của doanh nghiệp trở lên.
(*) Có thể sở hữu gián tiếp thông qua một hoặc nhiều tổ chức trung gian.
2. Tiêu chí về quyền chi phối (có thể không sở hữu nhiều vốn)
Cá nhân có quyền chi phối doanh nghiệp về một trong các vấn đề sau đây:
- Thay đổi cấu trúc tổ chức quản lý, bộ máy của công ty;
- Bổ sung, sửa đổi điều lệ doanh nghiệp;
- Tổ chức lại hoặc giải thể công ty;
- Bổ nhiệm, miễn nhiệm hoặc bãi nhiệm đối với:
- Đa số hoặc tất cả thành viên HĐQT;
- Chủ tịch HĐQT, Chủ tịch Hội đồng thành viên;
- Giám đốc hoặc Tổng giám đốc của doanh nghiệp;
- Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
Từ ngày 01/07/2025, những việc doanh nghiệp cần phải làm theo quy định về chủ sở hữu hưởng lợi như sau:
- Rà soát lại cơ cấu sở hữu, xác định chủ sở hữu hưởng lợi thực sự của doanh nghiệp theo các tiêu chí luật định;
- Lập danh sách các chủ sở hữu hưởng lợi theo quy định về đăng ký doanh nghiệp;
- Thực hiện kê khai và thông báo với cơ quan ĐKKD cấp tỉnh thông tin về chủ sở hữu hưởng lợi của doanh nghiệp;
- Lưu giữ thông tin chủ sở hữu hưởng lợi của doanh nghiệp dưới hình thức văn bản điện tử hoặc văn bản giấy theo quy định.
Doanh nghiệp tiến hành kê khai thông tin chủ sở hữu hưởng lợi theo quy định tại Điều 18 Nghị định 168/2025/NĐ-CP.
1. Xác định chủ sở hữu hưởng lợi của doanh nghiệp
Doanh nghiệp tự xác định chủ sở hữu hưởng lợi của doanh nghiệp mình như sau:
Loại hình công ty
|
Chủ sở hữu hưởng lợi
|
Công ty cổ phần
|
Cá nhân là cổ đông công ty sở hữu từ 25% tổng số cổ phần có quyền biểu quyết trở lên
|
Công ty TNHH 2TV trở lên
|
Cá nhân là thành viên sở hữu từ 25% vốn điều lệ trở lên
|
Công ty hợp danh
|
Công ty TNHH MTV
|
Chủ sở hữu công ty
|
Lưu ý:
Nếu cổ đông của công ty là tổ chức thì chủ sở hữu hưởng lợi được xác định trong trường hợp này là cá nhân đứng đằng sau tổ chức đó.
2. Kê khai thông tin chủ sở hữu hưởng lợi của doanh nghiệp
Sau khi xác định được chủ sở hữu hưởng lợi, doanh nghiệp lập danh sách kê khai tất cả các thông tin của chủ sở hữu hưởng lợi gồm:
- Họ và tên đầy đủ, ngày tháng năm sinh, quốc tịch;
- Số CCCD/căn cước/hộ chiếu;
- Địa chỉ cư trú;
- Tỷ lệ sở hữu cổ phần/vốn góp hoặc hình thức chi phối/quyền kiểm soát trong doanh nghiệp;
- Thông tin liên quan đến lợi ích được hưởng.
Trường hợp thành viên/cổ đông công ty là tổ chức đáp ứng được tiêu chí về chủ sở hữu hưởng lợi thì thông tin kê khai đối với tổ chức đó bao gồm:
- Tên của tổ chức;
- Mã số doanh nghiệp/số quyết định thành lập, ngày cấp, nơi cấp;
- Địa chỉ trụ sở chính;
- Tỷ lệ sở hữu tổng số cổ phần có quyền biểu quyết trong doanh nghiệp.
Lưu ý:
Danh sách chủ sở hữu hưởng lợi của doanh nghiệp phải được nộp đính kèm cùng hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hoặc được cập nhật khi có thay đổi.
Có thể bạn cần:
>> Thủ tục thành lập công ty;
>> Thủ tục thay đổi chủ sở hữu hưởng lợi của doanh nghiệp.

>> TẢI MIỄN PHÍ: Mẫu danh sách chủ sở hữu hưởng lợi của doanh nghiệp.
3. Hình thức kê khai chủ sở hữu hưởng lợi của doanh nghiệp
Doanh nghiệp có thể kê khai thông tin về chủ sở hữu hưởng lợi thông qua 2 hình thức sau:
- Kê khai trực tuyến tại Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp;
- Kê khai bản giấy trong hồ sơ đăng ký hoặc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, nộp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Tài chính, nơi doanh nghiệp đặt trụ sở (*).
Sau khi hoàn tất kê khai, doanh nghiệp lưu giữ danh sách chủ sở hữu hưởng lợi đã kê khai và thông báo với cơ quan ĐKKD cấp tỉnh dưới hình thức văn bản giấy hoặc văn bản điện tử.
Lưu ý:
(*) Hiện nay đa số các Sở Tài chính chỉ nhận nộp hồ sơ online (không tiếp nhận hồ sơ nộp trực tiếp), vậy nên bạn cần liên hệ cho cơ quan chức năng địa phương trước khi thực hiện để được hướng dẫn cụ thể.
1) Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có sự thay đổi thông tin về chủ sở hữu hưởng lợi hoặc tỷ lệ vốn sở hữu đã kê khai, doanh nghiệp phải thông báo với cơ quan ĐKKD cấp tỉnh.
2) Doanh nghiệp phải thường xuyên cập nhật thông tin về chủ sở hữu hưởng lợi khi có thay đổi.
3) Trường hợp cố tình che giấu hoặc không kê khai về chủ sở hữu hưởng lợi, doanh nghiệp có thể bị xử phạt hành chính từ 20.000.000 - 100.000.000 đồng và có nguy cơ bị xem xét, truy cứu trách nhiệm hình sự trong các vụ án trốn thuế, rửa tiền.
>> Có thể bạn quan tâm: Rửa tiền là gì.
Mục đích kê khai chủ sở hữu hưởng lợi của doanh nghiệp
Việc xác định và kê khai chủ sở hữu hưởng lợi của doanh nghiệp nhằm phục vụ cho các mục đích sau đây:
- Xác định chính xác chủ sở hữu thực sự của doanh nghiệp để đảm bảo quyền lợi các bên liên quan như: khách hàng, nhà đầu tư và các cơ quan quản lý nhà nước…;
- Nâng cao trách nhiệm của chủ sở hữu trong hoạt động của doanh nghiệp;
- Hỗ trợ quản lý, giám sát để đảm bảo minh bạch trong hoạt động của doanh nghiệp;
- Phục vụ công tác phòng chống tài trợ khủng bố, rửa tiền và các hành vi phạm pháp khác;
- Đáp ứng quy định của pháp luật về kê khai, báo cáo định kỳ từ ngày 01/07/2025 theo Nghị định 168/2025/NĐ-CP.
Việc xác định và kê khai chủ sở hữu hưởng lợi của doanh nghiệp còn giúp cơ quan quản lý có thể dễ dàng kiểm soát và xử lý các hành vi gian lận, trốn thuế hoặc các hoạt động bất hợp pháp khác liên quan đến doanh nghiệp.
Các câu hỏi thường gặp về chủ sở hữu hưởng lợi của doanh nghiệp
1. Chủ sở hữu hưởng lợi của doanh nghiệp là ai?
Theo quy định, chủ sở hữu hưởng lợi của doanh nghiệp có tư cách pháp nhân là cá nhân thực sự có quyền sở hữu vốn điều lệ hoặc có quyền chi phối đối với doanh nghiệp, không phụ thuộc vào việc họ có đứng tên trên giấy tờ đăng ký kinh doanh hay không.
2. Các tiêu chí xác định chủ sở hữu hưởng lợi của doanh nghiệp là gì?
Chủ sở hữu hưởng lợi của doanh nghiệp được xác định qua các tiêu chí sau:
- Tiêu chí về sở hữu vốn;
- Tiêu chí về quyền chi phối (có thể không sở hữu nhiều vốn).
>> Xem chi tiết: Tiêu chí xác định chủ sở hữu hưởng lợi của doanh nghiệp.
3. Thông tin về chủ sở hữu hưởng lợi cần được xác định và cập nhật như thế nào?
Doanh nghiệp cần xác định chính xác danh tính, quyền lợi và các thông tin liên quan của chủ sở hữu hưởng lợi, đồng thời cập nhật thông tin này định kỳ để đảm bảo minh bạch và tuân thủ quy định pháp luật.
>> Tham khảo: Quy định về chủ sở hữu hưởng lợi.
4. Cần kê khai những thông tin gì về chủ sở hữu hưởng lợi của doanh nghiệp?
Doanh nghiệp cần lập danh sách kê khai tất cả các thông tin của chủ sở hữu hưởng lợi gồm:
- Họ và tên đầy đủ, ngày tháng năm sinh, quốc tịch;
- Số CCCD/căn cước/hộ chiếu;
- Địa chỉ cư trú;
- Tỷ lệ sở hữu cổ phần/vốn góp hoặc hình thức chi phối/quyền kiểm soát trong doanh nghiệp;
- Thông tin liên quan đến lợi ích được hưởng.
>> TẢI MẪU MIỄN PHÍ: Danh sách chủ sở hữu hưởng lợi của doanh nghiệp.
5. Có thể kê khai chủ sở hữu hưởng lợi bằng hình thức nào?
Doanh nghiệp có thể kê khai thông tin về chủ sở hữu hưởng lợi thông qua 2 hình thức sau:
- Kê khai trực tuyến tại Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp;
- Kê khai bản giấy trong hồ sơ đăng ký hoặc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, nộp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Tài chính, nơi doanh nghiệp đặt trụ sở.
Hiện nay đa số các Sở chỉ nhận nộp hồ sơ online (không tiếp nhận hồ sơ nộp trực tiếp), vậy nên bạn cần liên hệ cho cơ quan chức năng địa phương trước khi thực hiện để được hướng dẫn cụ thể.
>> Tham khảo: Cách kê khai chủ sở hữu hưởng lợi.
6. Doanh nghiệp phải kê khai thông tin chủ sở hữu hưởng lợi của doanh nghiệp khi nào?
Danh sách chủ sở hữu hưởng lợi của doanh nghiệp phải được nộp đính kèm cùng hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.
Trường hợp cần cập nhật lại thông tin về chủ sở hữu hưởng lợi hoặc tỷ lệ vốn sở hữu đã kê khai, doanh nghiệp phải thông báo với cơ quan ĐKKD cấp tỉnh trong vòng 10 ngày kể từ ngày thay đổi.
>> Tham khảo: Hướng dẫn kê khai chủ sở hữu hưởng lợi.
7. Doanh nghiệp không kê khai thông tin chủ sở hữu hưởng lợi có bị phạt không?
Trường hợp cố tình che giấu hoặc không kê khai về chủ sở hữu hưởng lợi, doanh nghiệp có thể bị xử phạt hành chính từ 20.000.000 - 100.000.000 đồng và có nguy cơ bị xem xét, truy cứu trách nhiệm hình sự trong các vụ án trốn thuế, rửa tiền.
Gọi cho chúng tôi theo số 0984 477 711 (Miền Bắc) - 0903 003 779 (Miền Trung) - 0938 268 123 (Miền Nam) để được hỗ trợ.