
Quy định tuổi kết hôn ở Việt Nam. Nam 18 tuổi có được đăng ký kết hôn không? Tại sao nam 20 tuổi mới được kết hôn. Có giới hạn độ tuổi đăng ký kết hôn?
1. Quy định tuổi kết hôn của nam và nữ
Theo Điều 8 Luật Hôn nhân và gia đình 2014, độ tuổi kết hôn hợp pháp ở Việt Nam được quy định như sau:
- Đối với nam: Từ đủ 20 tuổi trở lên;
- Đối với nữ: Từ đủ 18 tuổi trở lên.
Theo Thông tư liên tịch số 01/2016/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BTP, độ tuổi đủ điều kiện đăng ký kết hôn của nam và nữ được xác định dựa trên ngày, tháng, năm sinh. Nếu không xác định được ngày, tháng, năm sinh thì thực hiện như sau:
- Mặc định tháng sinh là tháng 1 nếu xác định được năm sinh nhưng không xác định được tháng sinh;
- Mặc định ngày sinh là ngày 1 nếu xác định được năm sinh, tháng sinh nhưng không xác định được ngày sinh.
2. Tại sao nam 20 tuổi mới được kết hôn và nữ 18 tuổi mới được kết hôn?
Việc quy định nam từ đủ 20 tuổi và nữ từ đủ 18 tuổi mới được kết hôn trong Luật Hôn nhân và gia đình 2014 dựa trên nhiều yếu tố. Cụ thể:
➤ Sự trưởng thành về mặt tâm lý và thể chất
Nam giới ở độ tuổi 20 và phụ nữ ở độ tuổi 18 trở lên có xu hướng phát triển tốt hơn về cả thể chất lẫn tinh thần, có khả năng chịu trách nhiệm với cuộc sống gia đình và đủ trưởng thành để đối mặt với các vấn đề trong cuộc sống hôn nhân.
➤ Công bằng xã hội
Do yếu tố văn hóa và xã hội nên phụ nữ trước đây thường có xu hướng kết hôn sớm. Tuy nhiên, hiện tại, việc quy định độ tuổi kết hôn cho nữ là từ đủ 18 tuổi nhằm bảo vệ quyền lợi của phụ nữ, giúp họ có thời gian học hành, làm việc và phát triển bản thân trước khi bước vào cuộc sống hôn nhân.
➤ Ngăn ngừa tình trạng tảo hôn
Quy định về độ tuổi kết hôn cũng là một biện pháp để ngăn ngừa tảo hôn (kết hôn trước độ tuổi hợp pháp), nhằm tránh được nhiều hậu quả nghiêm trọng về sức khỏe và trật tự xã hội.
3. Có giới hạn tuổi đăng ký kết hôn của nam và nữ ở Việt Nam?
Hiện tại, pháp luật Việt Nam không giới hạn độ tuổi cưới vợ, cưới chồng, tuy nhiên Chính phủ khuyến khích người dân nên kết hôn trước 30 tuổi và sinh con sớm.
Đặc biệt, tại một số tỉnh thành, phụ nữ sinh đủ 2 con trước 35 tuổi sẽ được khen thưởng và hỗ trợ tiền hoặc hiện vật tùy vào chính sách của địa phương.
Theo quy định tại Điều 58 Nghị định 82/2020/NĐ-CP, việc kết hôn với người chưa đủ tuổi kết hôn (tảo hôn) là hành vi vi phạm pháp luật và có thể bị xử phạt hành chính, cụ thể như sau:
- Phạt tiền từ 1.000.000 - 3.000.000 đồng đối với hành vi tổ chức đám cưới cho người chưa đủ tuổi kết hôn;
- Phạt tiền từ 3.000.000 - 5.000.000 đồng đối với hành vi duy trì quan hệ vợ chồng bất hợp pháp với người chưa đủ tuổi kết hôn mặc dù đã có bản án, quyết định có hiệu lực của Tòa án.
Trường hợp nghiêm trọng hơn có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự. Cụ thể tại Điều 183 Bộ luật Hình sự 2015, việc tổ chức đám cưới cho người chưa đủ tuổi kết hôn đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này mà còn vi phạm thì có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng hoặc phạt cải tạo không giam giữ đến 2 năm.
Hướng dẫn đăng ký kết hôn, làm giấy đăng ký kết hôn
Nam và nữ đủ tuổi kết hôn có thể thực hiện đăng ký kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền theo hướng dẫn dưới đây của Anpha.
1. Cơ quan có thẩm quyền đăng ký kết hôn
Bạn có thể đăng ký kết hôn tại các cơ quan thẩm quyền tương ứng với từng trường hợp sau đây:
- UBND xã nơi cư trú: Kết hôn giữa 2 người Việt Nam đang cư trú tại Việt Nam;
- UBND huyện nơi cư trú của người Việt Nam:
- Kết hôn giữa người Việt Nam với người nước ngoài;
- Kết hôn giữa người Việt Nam đang cư trú tại Việt Nam và người Việt Nam đang định cư ở nước ngoài;
- Kết hôn giữa 2 người Việt Nam đang định cư ở nước ngoài;
- Kết hôn giữa người Việt Nam có quốc tịch nước ngoài và quốc tịch Việt Nam với người Việt Nam;
- Kết hôn giữa người Việt Nam có quốc tịch nước ngoài và quốc tịch Việt Nam với người nước ngoài.
>> Tham khảo thêm: Đăng ký kết hôn ở đâu?
2. Hồ sơ đăng ký kết hôn
Theo quy định mới nhất tại Công văn số 481/BTP-HTQTCT ngày 04/02/2025 của Bộ Tư pháp, bạn không cần phải nộp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân khi đăng ký kết hôn.
Theo đó, hồ sơ đăng ký kết hôn sẽ gồm các loại giấy tờ sau:
- Tờ khai đăng ký kết hôn;
- CCCD/hộ chiếu/giấy tờ khác có ảnh và thông tin cá nhân;
- Quyết định/bản án ly hôn của Tòa án (nếu có).
>> TẢI MIỄN PHÍ: Tờ khai đăng ký kết hôn.
3. Thủ tục đăng ký kết hôn
Bạn có thể thực hiện đăng ký kết hôn theo 2 cách:
Chi tiết các bước đăng ký kết hôn trực tiếp và online Anpha đã có bài hướng dẫn cụ thể kèm hình ảnh minh họa. Bạn có thể tham khảo tại các bài viết sau:
>> Thủ tục đăng ký kết hôn;
>> Thủ tục đăng ký kết hôn online;
>> Thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài.
Các câu hỏi thường gặp về tuổi kết hôn hợp pháp ở Việt Nam
1. 16 tuổi có được đăng ký kết hôn không?
Người 16 tuổi (dù là nam hay nữ) đều chưa đủ tuổi kết hôn và nếu tổ chức kết hôn sẽ bị coi là tảo hôn và không đủ điều kiện được đăng ký kết hôn theo quy định.
>> Xem chi tiết: Quy định độ tuổi kết hôn ở Việt Nam.
2. 17 tuổi đăng ký kết hôn được không?
Người 17 tuổi (dù là nam hay nữ) đều chưa đủ tuổi kết hôn và việc tổ chức lấy vợ, lấy chồng cho người chưa đủ tuổi kết hôn là vi phạm pháp luật.
>> Xem chi tiết: Quy định độ tuổi kết hôn ở Việt Nam.
3. Nữ bao nhiêu tuổi được kết hôn?
Nữ từ đủ 18 tuổi trở lên được đăng ký kết hôn.
>> Xem chi tiết: Quy định độ tuổi kết hôn ở Việt Nam.
4. Nam 18 tuổi có được đăng ký kết hôn không?
Nam 18 tuổi không được đăng ký kết hôn vì chưa đủ tuổi kết hôn.
>> Xem chi tiết: Quy định độ tuổi kết hôn ở Việt Nam.
5. Nam 19 tuổi có được đăng ký kết hôn không?
Nam 19 tuổi không được đăng ký kết hôn vì chưa đủ tuổi kết hôn.
>> Xem chi tiết: Quy định độ tuổi kết hôn ở Việt Nam.
6. Nam nữ bao nhiêu tuổi được kết hôn?
Nam từ đủ 20 tuổi trở lên và nữ từ 18 tuổi trở lên được đăng ký kết hôn.
>> Xem chi tiết: Quy định độ tuổi kết hôn ở Việt Nam.
7. Kết hôn với người chưa đủ 18 tuổi có bị phạt không?
- Kết hôn với người chưa đủ 18 tuổi có thể bị phạt tiền từ 1.000.000 đến 3.000.000 đồng;
- Sau khi đã có bản án, quyết định của Tòa án mà vẫn duy trì quan hệ vợ chồng với người chưa đủ 18 tuổi có thể bị phạt tiền từ 3.000.000 - 5.000.000 đồng.
>> Xem chi tiết: Kết hôn với người chưa đủ tuổi bị phạt như thế nào?
Gọi cho chúng tôi theo số 0984 477 711 (Miền Bắc) - 0903 003 779 (Miền Trung) - 0938 268 123 (Miền Nam) để được hỗ trợ.