Hồ sơ - thủ tục xin miễn giấy phép lao động theo diện kết hôn

Hồ sơ, thủ tục xin miễn giấy phép lao động cho người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam. Điều kiện miễn work permit cho người nước ngoài để kết hôn.

Người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam có được miễn giấy phép lao động? Thủ tục thực hiện và những loại giấy tờ cần chuẩn bị là gì?

Bạn đang có nhu cầu thực hiện thủ tục xin miễn giấy phép lao động theo diện kết hôn với người Việt Nam, Anpha sẽ hỗ trợ chi tiết trong bài viết dưới đây.

Người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam có được miễn work permit?

Theo quy định tại Nghị định số 152/2020/NĐ-CP (cụ thể tại Điểm b, Khoản 1, Điều 4) được sửa đổi theo Nghị định số 70/2023/NĐ-CP, chi tiết như sau: 

  • Trường hợp người lao động là người nước ngoài theo các quy định tại Khoản 3, 4, 5, 6, 8 của Điều 154 Bộ luật Lao động 2019 và tại Khoản 1, 2, 4, 5, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14 Điều 7 Nghị định số 152/2020/NĐ-CP thì người sử dụng lao động không cần phải thực hiện thủ tục xác định nhu cầu sử dụng người lao động trong doanh nghiệp là người nước ngoài;
  • Đồng thời, theo quy định tại Bộ luật Lao động 2019 (Khoản 5, Điều 154), trường hợp người nước ngoài có đăng ký kết hôn hợp pháp với người Việt Nam thì có thể lao động tại Việt Nam mà không phải thực hiện thủ tục xin giấy phép lao động.

Như vậy, người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam được miễn giấy phép lao động.

>> Xem chi tiết: Các trường hợp được miễn giấy phép lao động tại Việt Nam.

Điều kiện xin miễn giấy phép lao động theo diện kết hôn

Người nước ngoài kết hôn với công dân Việt Nam được miễn giấy phép lao động (work permit) khi đáp ứng các điều kiện sau:

  1. Người nước ngoài là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật Việt Nam;
  2. Người nước ngoài có đủ sức khỏe phù hợp với vị trí công việc tại Việt Nam;
  3. Người nước ngoài không bị truy cứu trách nhiệm hình sự, không phải là người phạm tội theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật quốc tế;
  4. Người nước ngoài có giấy đăng ký kết hôn hợp pháp với người Việt Nam;
  5. Người sử dụng lao động là người nước ngoài có văn bản chấp thuận về việc sử dụng người lao động nước ngoài của cơ quan có thẩm quyền Việt Nam.

Xem thêm: 

>> Thủ tục làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài được miễn giấy phép lao động;

>> Thủ tục báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài.

Hồ sơ xin miễn giấy phép lao động theo diện kết hôn

Hồ sơ xin miễn giấy phép lao động cho người nước ngoài theo diện kết hôn với người Việt Nam được quy định cụ thể tại Nghị định số 152/2020/NĐ-CP (Khoản 8, Điều 3) như sau:

Thành phần hồ sơ xin miễn work permit cho người nước ngoài diện kết hôn gồm:

  • Mẫu số 09/PLI Phụ lục I - Đề nghị xác nhận NLĐ là người nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động (được ban hành kèm theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP);
  • Một trong các loại giấy tờ về sức khỏe như:
    • Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp trong thời hạn 12 tháng, tính từ ngày ký kết luận về sức khỏe của người nước ngoài đến ngày nộp hồ sơ;
    • Giấy chứng nhận người nước ngoài đủ điều kiện về sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế.
  • Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động là người nước ngoài, trừ trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng lao động là người nước ngoài;
  • Bản chứng thực bản hộ chiếu còn giá trị của người nước ngoài;
  • Giấy tờ pháp lý chứng minh người nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động (giấy chứng nhận đăng ký kết hôn với người Việt Nam).

>> TẢI MIỄN PHÍ: Mẫu 09/PLI - Văn bản đề nghị xác nhận người nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động.

Lưu ý:

  • Toàn bộ giấy tờ của hồ sơ phải là bản gốc hoặc bản sao có công chứng;
  • Nếu giấy tờ do cơ quan nước ngoài cung cấp thì phải hợp pháp hóa lãnh sự, đồng thời dịch ra tiếng Việt (trừ khi giấy tờ đó thuộc trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định tại Điều ước quốc tế mà Việt Nam và nước ngoài là thành viên hoặc theo quy định của nguyên tắc có qua có lại).

Thủ tục xin miễn giấy phép lao động theo diện kết hôn

Quy trình xin miễn giấy phép lao động cho người nước ngoài được thực hiện theo 3 bước sau đây:

➧ Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Người nước ngoài cần chuẩn bị 1 bộ hồ sơ chi tiết, đầy đủ như hướng dẫn của Anpha tại phía trên.

➧ Bước 2: Nộp hồ sơ

Người sử dụng lao động nộp 1 bộ hồ sơ đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, nơi mà người nước ngoài dự kiến làm việc trong thời hạn trước ít nhất là 10 ngày kể từ ngày người nước ngoài bắt đầu làm việc.

➧ Bước 3: Xử lý hồ sơ

Kể từ nhận nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi mà người nước ngoài dự kiến làm việc sẽ xem xét và cấp giấy xác nhận người nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động trong thời hạn 5 ngày làm việc.

>> Xem thêm: Thủ tục xin giấy phép lao động cho người nước ngoài.

Thời hạn của giấy xác nhận miễn giấy phép lao động

Theo quy định của Bộ luật Lao động 2019, giấy xác nhận miễn giấy phép lao động cho người nước ngoài theo diện kết hôn với người Việt Nam có thời hạn tối đa 2 năm kể từ ngày được cấp giấy xác nhận.

Tùy từng trường hợp, vị trí công việc và thời gian nắm giữ chức vụ, thời gian công tác mà Sở Lao động - Thương binh và Xã hội xác định thời hạn của giấy xác nhận miễn giấy phép lao động cho từng cá nhân người nước ngoài cụ thể.

Trong trường hợp người nước ngoài được cấp giấy xác nhận miễn giấy phép lao động, nhưng sau đó họ kết thúc hợp đồng, công việc, ngừng công tác… thì giấy xác nhận miễn giấy phép lao động cũng mặc nhiên hết hiệu lực.

Khi giấy xác nhận miễn giấy phép lao động hết hiệu lực mà người nước ngoài tiếp tục công việc theo hợp đồng, vị trí công tác, quản lý… thì người sử dụng lao động thực hiện thủ tục xin cấp giấy xác nhận lần nữa để người nước ngoài có thể thực hiện tiếp tục công việc tại Việt Nam.

Một số câu hỏi về thủ tục xin miễn giấy phép lao động theo diện kết hôn

1. Xin giấy xác nhận miễn giấy phép lao động cho người nước ngoài ở đâu?

Theo quy định, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi mà người nước ngoài dự kiến làm việc là cơ quan có thẩm quyền cấp giấy xác nhận miễn giấy phép lao động cho người nước ngoài.

2. Thời hạn của giấy xác nhận miễn giấy phép lao động khi xin cấp lại là bao lâu?

Khi giấy xác nhận miễn giấy phép lao động hết hiệu lực mà người nước ngoài tiếp tục công việc theo hợp đồng, vị trí công tác, quản lý… thì người sử dụng lao động thực hiện thủ tục xin cấp giấy xác nhận lần nữa để người nước ngoài có thể thực hiện tiếp tục công việc tại Việt Nam, thời hạn tối đa của giấy xác nhận này là 2 năm.

Gọi cho chúng tôi theo số 0984 477 711 (Miền Bắc) - 0903 003 779 (Miền Trung) -  0908 742 789 (Miền Nam) để được hỗ trợ.

Nhi Lê - Phòng Pháp lý Anpha

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Đánh giá chất lượng bài viết, bạn nhé!

5.0

1 đánh giá
Chọn đánh giá

Gửi đánh giá

BÌNH LUẬN - HỎI ĐÁP

Hãy để lại câu hỏi của bạn, chúng tôi sẽ trả lời TRONG 15 PHÚT

SĐT và email sẽ được ẩn để bảo mật thông tin của bạn GỬI NHANH