
Các bước có chứng chỉ hành nghề luật sư. Điều kiện trở thành luật sư là gì? Yêu cầu của nghề luật sư như thế nào? Học lớp đào tạo nghiệp vụ luật sư ở đâu?
Luật Luật sư 2006 quy định điều kiện trở thành luật sư (tiêu chuẩn luật sư) và được phép hành nghề luật sư như sau:
- Phải là công dân Việt Nam;
- Phải có đạo đức tốt;
- Phải có sức khỏe tốt để đảm bảo hành nghề luật sư;
- Trung thành với Tổ quốc, thượng tôn pháp luật;
- Đã hoàn thành thời gian tập sự hành nghề luật sư;
- Có 1 trong 2 bằng cấp sau đây:
- Bằng cử nhân luật được cấp bởi cơ sở giáo dục đại học của Việt Nam;
- Bằng tốt nghiệp đại học chuyên ngành luật được cấp bởi cơ sở giáo dục đại học nước ngoài nhưng Việt Nam đã công nhận theo quy định của Bộ Giáo dục & Đào tạo và Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
- Có chứng chỉ hành nghề luật sư;
- Gia nhập một Đoàn luật sư tại Việt Nam.
Vì vậy, muốn hành nghề luật sư thì bạn phải đáp ứng điều kiện về lý lịch cá nhân và các chứng chỉ nghề nghiệp chuyên môn theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Xem chi tiết:
>> Hành nghề luật sư là gì;
>> Điều kiện hành nghề luật sư.
Các bước trở thành luật sư và được cấp chứng chỉ hành nghề luật sư
Theo quy định của Luật Luật sư 2006 và Luật Luật sư sửa đổi 2012, dưới đây là chi tiết các yêu cầu của nghề luật sư mà bạn phải thực hiện:
➤ Bước 1: Có bằng cử nhân chuyên ngành luật
Bằng cử nhân luật là tấm vé bắt buộc để bạn bước chân vào con đường hành nghề luật sư. Điều này đồng nghĩa rằng bạn phải tốt nghiệp từ các trường đại học chuyên về luật hoặc có khoa luật.
➤ Bước 2: Đào tạo nghiệp vụ luật sư 12 tháng
Sau khi có bằng cử nhân luật, bạn được phép đăng ký khóa đào tạo nghiệp vụ luật sư. Hiện nay, bạn có thể theo học lớp đào tạo luật sư tại TP. HCM, Hà Nội hoặc các tỉnh thành khác được mở bởi 1 trong 2 cơ sở đào tạo sau:
- Học viện Tư pháp;
- Cơ sở đào tạo nghề luật sư thuộc Liên đoàn luật sư Việt Nam.
Cơ sở đào tạo mà bạn theo học có nhiệm vụ cấp giấy chứng nhận tốt nghiệp đào tạo nghề luật sư cho bạn sau khi hoàn thành chương trình.
Lưu ý: Các đối tượng được miễn tham gia đào tạo nghiệp vụ luật sư:
- Giáo sư, phó giáo sư, tiến sĩ luật;
- Người từng giữ các chức danh tư pháp sau:
- Điều tra viên;
- Kiểm sát viên;
- Thẩm phán;
- Thẩm tra viên cao cấp ngành Tòa án;
- Thẩm tra viên chính ngành Tòa án;
- Kiểm tra viên cao cấp ngành Kiểm sát;
- Kiểm tra viên chính ngành Kiểm sát;
- Chuyên viên, nghiên cứu viên, giảng viên cao cấp trong ngành luật;
- Chuyên viên, nghiên cứu viên, giảng viên chính trong ngành luật.
➤ Bước 3: Tập sự 12 tháng tại Đoàn luật sư
Người được cấp giấy chứng nhận tốt nghiệp đào tạo nghề luật sư có thể đăng ký tập sự tại Đoàn luật sư ở địa phương có trụ sở của tổ chức hành nghề luật sư. Thời gian tập sự là 12 tháng tính từ ngày đăng ký tập sự.
Tổ chức hành nghề luật sư nơi bạn xin tập sự có nghĩa vụ:
- Phân công luật sư hướng dẫn tập sự đáp ứng các điều kiện sau:
- Có kinh nghiệm ít nhất 3 năm;
- Không thuộc các trường hợp bị xử lý kỷ luật;
- Chỉ nhận hướng dẫn tối đa 3 người tập sự tại một thời điểm;
- Giám sát, chịu trách nhiệm toàn bộ hoạt động của người tập sự.
- Cấp giấy chứng nhận tập sự hành nghề luật sư sau khi người tập sự hoàn thành.
Vì đang trong giai đoạn tập sự nên quyền hạn của người tập sự hành nghề luật sư cũng bị hạn chế. Trên thực tế, người tập sự có thể đi cùng luật sư hướng dẫn đến gặp bị cáo, bị đơn, nguyên đơn hoặc hỗ trợ một số công việc trong quá trình giải quyết vụ án nếu được cho phép.
Lưu ý: Các đối tượng được miễn hoặc giảm thời gian tập sự:
- Đối tượng được miễn tập sự hành nghề luật sư khi đã giữ các chức danh/học vị sau:
- Giáo sư, phó giáo sư, tiến sĩ luật;
- Điều tra viên trung cấp;
- Thẩm phán, kiểm sát viên, điều tra viên cao cấp;
- Thẩm tra viên cao cấp ngành Tòa án;
- Kiểm tra viên cao cấp ngành Kiểm sát;
- Chuyên viên, nghiên cứu viên, giảng viên cao cấp trong ngành luật.
- Đối tượng được giảm 2/3 thời gian tập sự khi đã giữ các chức danh sau:
- Điều tra viên sơ cấp;
- Thẩm tra viên chính ngành Tòa án;
- Kiểm tra viên chính ngành Kiểm sát;
- Chuyên viên, nghiên cứu viên, giảng viên chính trong ngành luật.
- Đối tượng được giảm 1/2 thời gian tập sự khi đã giữ các chức danh sau ít nhất 10 năm:
- Thẩm tra viên ngành Tòa án;
- Kiểm tra viên ngành Kiểm sát;
- Chuyên viên/nghiên cứu viên/giảng viên chính trong ngành luật.
>> Tham khảo thêm: Quyền hạn của người tập sự hành nghề luật sư là gì.
➤ Bước 4: Tham gia kỳ thi kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư
Cá nhân thuộc diện miễn tập sự không cần tham gia kỳ thi kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư. Các trường hợp còn lại sẽ được Ban chủ nhiệm Đoàn luật sư xét duyệt và lập danh sách những người đủ điều kiện thi, sau đó gửi đến Liên đoàn luật sư Việt Nam.
Nội dung thi có 2 phần gồm viết và thực hành bằng hình thức vấn đáp. Bạn sẽ được Hội đồng kiểm tra cấp giấy chứng nhận kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư nếu đạt yêu cầu.
➤ Bước 5: Có chứng chỉ hành nghề luật sư
Để được cấp chứng chỉ hành nghề luật sư, bạn cần nộp 1 bộ hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề luật sư cho Sở Tư pháp theo 1 trong 3 hình thức sau:
- Nộp qua đường bưu điện;
- Nộp trực tiếp;
- Nộp online trên Cổng DVC quốc gia.
Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề luật sư nộp lên Sở Tư pháp cần có:
- Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề luật sư;
- Bản sao bằng cấp đại học;
- Bản sao giấy chứng nhận kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư;
- Kết quả khám sức khỏe.
Lưu ý:
Trường hợp thuộc diện được miễn tập sự hành nghề luật sư, bạn gửi đến Sở Tư pháp một bộ hồ sơ như sau:
- Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề luật sư;
- Bản sao bằng cấp đại học (trừ trường hợp là giáo sư, phó giáo sư, tiến sĩ luật);
- Bản sao giấy tờ chứng minh thuộc diện được miễn tập sự;
- Kết quả khám sức khỏe.
Sở Tư pháp sẽ tiến hành xử lý hồ sơ và gửi đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Nếu hồ sơ hợp lệ, không cần xác minh hoặc chờ bổ sung thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh sẽ cấp chứng chỉ hành nghề luật sư trong vòng 10 ngày làm việc.
>> Xem chi tiết: Thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề luật sư.
➤ Bước 6: Nộp hồ sơ xin gia nhập Đoàn luật sư
Sau khi được cấp chứng chỉ hành nghề luật sư, bạn tiến hành nộp hồ sơ xin gia nhập Đoàn luật sư. Nếu hồ sơ được chấp thuận, bạn sẽ được Liên đoàn luật sư Việt Nam cấp thẻ luật sư.
Hồ sơ xin gia nhập gửi đến Ban chủ nhiệm Đoàn luật sư gồm có:
- Đơn đề nghị được gia nhập Đoàn luật sư Việt Nam;
- Tờ khai lý lịch tư pháp (trường hợp nộp hồ sơ xin gia nhập Đoàn luật sư từ 6 tháng trở lên, tính từ ngày được cấp chứng chỉ hành nghề luật sư);
- Bản sao chứng chỉ hành nghề luật sư.
>> TẢI MIỄN PHÍ: Mẫu đơn đề nghị gia nhập Đoàn luật sư.
Lưu ý:
Bạn phải tuân thủ hợp đồng lao động với tổ chức hành nghề luật sư nơi mình làm việc.
>> Có thể bạn cần: Sự khác nhau giữa chứng chỉ hành nghề luật sư và thẻ luật sư.
Chi phí học luật sư, nguyên tắc đạo đức và phạm vi hành nghề luật sư
1. Học phí học luật sư là bao nhiêu?
Tổng chi phí học luật sư còn phụ thuộc vào việc chọn trường đại học và cơ sở đào tạo kỹ năng nghề nghiệp. Học phí lớp đào tạo nghiệp vụ luật sư năm 2025 của Học viện Tư pháp khoảng 26.000.000 - 33.000.000 đồng/khóa/học viên.
2. Nguyên tắc đạo đức của nghề luật sư gồm những gì?
Yêu cầu của nghề luật sư còn nhấn mạnh về phẩm chất đạo đức, điều này được quy định trong Bộ Quy tắc Đạo đức và Ứng xử nghề nghiệp luật sư và Luật Luật sư 2006 sửa đổi 2012. Một số hành vi bị nghiêm cấm đối với các cá nhân hành nghề luật sư gồm:
- Lừa dối khách hàng;
- Xúc phạm cá nhân, cơ quan, tổ chức trong quá trình tham gia tố tụng;
- Nhận hoặc cố ý đòi thêm khoản tiền nằm ngoài thỏa thuận ban đầu với khách hàng;
- Lợi dụng nghề luật sư đề thực hiện các hành vi ảnh hưởng đến trật tự xã hội;
- Xúi giục thân chủ cung cấp lời khai, bằng chứng giả…
Nếu vi phạm các nguyên tắc này, bạn có thể bị tước chứng chỉ hành nghề luật sư hoặc xử lý hình sự tùy theo mức độ nghiêm trọng của vụ việc.
>> Tham khảo thêm: Những hành vi nghiêm cấm khi làm nghề luật sư.
Theo Luật Luật sư hiện hành, bạn có thể chọn 1 trong 2 hình thức sau để hành nghề luật sư:
- Làm việc tại các tổ chức hành nghề luật sư;
- Hành nghề với tư cách cá nhân.
Qua đó, bạn hoàn toàn có quyền hạn thực hiện các công việc sau với tư cách là một luật sư:
- Tham gia tố tụng với tư cách là người bào chữa hoặc người bảo vệ hoặc người đại diện cho khách hàng;
- Là người đại diện ngoài tố tụng cho khách hàng;
- Tư vấn và thực hiện các dịch vụ pháp lý cho cá nhân, tổ chức có nhu cầu;
- Hành nghề luật sư trên toàn lãnh thổ Việt Nam và nước ngoài theo quy định pháp luật.
Các câu hỏi liên quan đến yêu cầu của nghề luật sư
1. Muốn làm luật sư thì phải học khối nào? Muốn làm luật sư thì phải học giỏi môn gì?
Tốt nghiệp cử nhân luật đại học là điều kiện bắt buộc trong các bước trở thành luật sư. Một số trường đại học chuyên về luật và có khoa luật thường tuyển sinh các khối A, C và D. Ngoài ra, bạn phải có khả năng ghi nhớ, đọc hiểu tốt để nắm rõ các bộ luật quan trọng như:
Đồng thời, bạn cũng cần có kỹ năng phản biện tốt để tư vấn pháp lý, giải quyết tranh chấp đất đai, giải quyết tranh chấp hợp đồng và đáp ứng các điều kiện trở thành luật sư theo quy định pháp luật.
>> Xem ngay: Điều kiện để trở thành luật sư gồm những gì.
2. Chi phí học luật sư là bao nhiêu? Làm luật sư có giàu không?
Học phí lớp đào tạo nghiệp vụ luật sư năm 2025 của Học viện Tư pháp dao động từ 26.000.000 - 33.000.000 đồng/khóa/học viên. Ngoài ra, bạn cần tính thêm học phí 3 - 4 năm đại học. Thu nhập của nghề luật sư phụ thuộc vào kinh nghiệm và danh tiếng, uy tín trong mắt khách hàng.
3. Cần làm gì để được cấp chứng chỉ hành nghề luật sư?
Các giấy tờ bạn cần nộp lên Sở Tư pháp gồm (*):
- Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề luật sư;
- Bản sao bằng cấp đại học;
- Bản sao giấy chứng nhận kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư;
- Kết quả khám sức khỏe.
(*) Đây là quy định chung về hồ sơ xin cấp chứng chỉ hành nghề luật sư. Trường hợp được miễn tập sự hành nghề luật sư sẽ có khác biệt về giấy tờ.
>> Có thể bạn quan tâm: Sự khác nhau giữa thẻ luật sư và chứng chỉ hành nghề.
4. Sau khi có chứng chỉ hành nghề luật sư thì luật sư làm việc ở đâu?
Bạn có thể làm việc tại các tổ chức hành nghề luật sư, doanh nghiệp có phòng ban pháp chế hoặc hành nghề luật sư với tư cách cá nhân.
>> Tham khảo thêm: Quyền hạn và phạm vi hành nghề luật sư.
5. Luật sư có được bào chữa cho người thân không?
Được, tuy nhiên cần đáp ứng các điều kiện sau đây:
- Luật sư không tham gia các vai trò sau trong vụ án:
- Người giám định;
- Người phiên dịch;
- Người định giá tài sản;
- Người làm chứng.
- Luật sư không phải là người tiến hành tố tụng trong vụ án;
- Luật sư không đủ tiêu chuẩn hành nghề (chưa xóa án tích, đang bị xử lý hình sự…).
Gọi cho chúng tôi theo số 0984 477 711 (Miền Bắc) - 0903 003 779 (Miền Trung) - 0938 268 123 (Miền Nam) để được hỗ trợ.