
Chi tiết mức lệ phí cấp sổ đỏ của 63 tỉnh thành bao gồm: chi phí cấp sổ đỏ lần đầu, lệ phí cấp lại sổ đỏ, lệ phí cấp đổi sổ đỏ, lệ phí đăng ký biến động đất đai…
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ, sổ hồng) là gì?
Căn cứ theo Khoản 21 Điều 3 Luật Đất đai 2024, giấy chứng nhận quyền sử đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất chính là chứng thư pháp lý để xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hợp pháp của cá nhân, tổ chức.
Dựa vào màu sắc bên ngoài (bìa sổ) mà mọi người thường gọi tắt giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là “sổ đỏ”, “sổ hồng”.
Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất năm 2025 ở Thành phố Hồ Chí Minh được thực hiện theo Nghị quyết 124/2016/NQ-HĐND, cụ thể về mức thu hiện đang áp dụng và mức thu đề xuất như sau:
➧ Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu
Loại giấy chứng nhận
|
Mức lệ phí
|
Cá nhân, hộ gia đình
|
Tổ chức
|
Quận
|
Huyện
|
< 500m2
|
Từ 500m2 - < 1.000m2
|
> 1.000m2
|
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
|
25.000đ
|
0đ
|
100.000đ
|
100.000đ
|
100.000đ
|
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất
|
100.000đ
|
100.000đ
|
200.000đ
|
350.000đ
|
500.000đ
|
Giấy chứng nhận chỉ có tài sản gắn liền với đất
|
100.000đ
|
100.000đ
|
200.000đ
|
350.000đ
|
500.000đ
|
➧ Cấp giấy chứng đăng ký thay đổi sau khi đã cấp giấy chứng nhận trước đó
Loại giấy chứng nhận
|
Mức lệ phí
|
Cá nhân, hộ gia đình
|
Tổ chức
|
Quận
|
Huyện
|
< 500m2
|
Từ 500m2 - < 1.000m2
|
> 1.000m2
|
Đăng ký thay đổi chỉ có quyền sử dụng đất
|
15.000đ
|
7.500đ
|
20.000đ
|
20.000đ
|
20.000đ
|
Đăng ký thay đổi có quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (*)
|
50.000đ
|
50.000đ
|
50.000đ
|
50.000đ
|
50.000đ
|
Đăng ký thay đổi chỉ có tài sản gắn liền với đất
|
50.000đ
|
50.000đ
|
50.000đ
|
50.000đ
|
50.000đ
|
Cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
|
20.000đ
|
10.000đ
|
20.000đ
|
20.000đ
|
20.000đ
|
Cấp lại giấy chứng nhận khi có đăng ký thay đổi tài sản trên đất
|
50.000đ
|
50.000đ
|
50.000đ
|
50.000đ
|
50.000đ
|
Chú thích:
(*) Chẳng hạn: rừng, nhà xưởng, nhà ở và các tài sản khác.
Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất năm 2025 tại thành phố Hà Nội được thực hiện theo Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND ban hành ngày 07/07/2020 của HĐND thành phố Hà Nội, cụ thể:
➧ Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu
Loại giấy chứng nhận
|
Mức lệ phí
|
Cá nhân, hộ gia đình
|
Tổ chức
|
Quận, thị xã
|
Khu vực khác
|
Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất
|
25.000đ
|
10.000đ
|
100.000đ
|
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất
|
100.000đ
|
50.000đ
|
500.000đ
|
➧ Cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận (bao gồm cả trường hợp cấp lại do hết chỗ xác nhận), xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận
Loại giấy chứng nhận
|
Mức lệ phí
|
Cá nhân, hộ gia đình
|
Tổ chức
|
Quận, thị xã
|
Khu vực khác
|
Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất
|
20.000đ
|
10.000đ
|
50.000đ
|
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất
|
50.000đ
|
25.000đ
|
50.000đ
|
➧ Cấp giấy chứng nhận đăng ký biến động về đất đai
Loại giấy chứng nhận
|
Mức lệ phí
|
Cá nhân, hộ gia đình
|
Tổ chức
|
Quận, thị xã
|
Khu vực khác
|
Giấy chứng nhận đăng ký biến động về đất đai
|
28.000đ
|
14.000đ
|
30.000đ
|
➧ Trích lục văn bản, bản đồ và số liệu hồ sơ địa chính
Loại giấy chứng nhận
|
Mức lệ phí
|
Cá nhân, hộ gia đình
|
Tổ chức
|
Quận, thị xã
|
Khu vực khác
|
Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính
|
15.000đ
|
7.000đ
|
30.000đ
|
Lệ phí cấp sổ đỏ năm 2025 ở thành phố Đà Nẵng được thực hiện theo quy định tại Nghị quyết 59/2016/NQ-HĐND, cụ thể:
➧ Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất)
Loại giấy chứng nhận
|
Mức lệ phí
|
Cá nhân, hộ gia đình
|
Tổ chức
|
Cấp mới lần đầu giấy chứng nhận
|
25.000đ
|
100.000đ
|
Cấp lại giấy chứng nhận (bao gồm cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận)
|
20.000đ
|
50.000đ
|
Cấp đổi giấy chứng nhận
|
Xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận
|
➧ Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất
Loại giấy chứng nhận
|
Mức lệ phí
|
Cá nhân, hộ gia đình
|
Tổ chức
|
Cấp mới lần đầu giấy chứng nhận
|
100.000đ
|
500.000đ
|
Cấp lại giấy chứng nhận (bao gồm cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận)
|
50.000đ
|
50.000đ
|
Cấp đổi giấy chứng nhận
|
Xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận
|
➧ Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai
Loại giấy chứng nhận
|
Mức lệ phí
|
Cá nhân, hộ gia đình
|
Tổ chức
|
Đăng ký biến động đất đai trên địa bàn quận
|
28.000đ
|
30.000đ
|
Đăng ký biến động đất đai trên địa bàn huyện
|
14.000đ
|
30.000đ
|
➧ Trích lục văn bản, số liệu hồ sơ địa chính, bản đồ địa chính
Loại giấy chứng nhận
|
Mức lệ phí
|
Cá nhân, hộ gia đình
|
Tổ chức
|
Trích lục trên địa bàn quận
|
15.000đ
|
30.000đ
|
Trích lục trên địa bàn huyện
|
7.500đ
|
30.000đ
|
4. Lệ phí cấp sổ đỏ tại thành phố Cần Thơ
Căn cứ theo quy định tại Nghị quyết 03/2017/NQ-HĐND, mức thu lệ phí cấp sổ đỏ (giấy chứng nhận quyền sử dụng đất) tại thành phố Cần Thơ như sau:
➧ Cấp giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất
Loại giấy chứng nhận
|
Mức lệ phí
|
Cá nhân, hộ gia đình
|
Tổ chức
|
Cấp mới lần đầu giấy chứng nhận
|
25.000đ
|
100.000đ
|
Cấp lại, cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận (kể cả cấp lại do hết chỗ xác nhận)
|
20.000đ
|
50.000đ
|
➧ Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (có nhà ở hoặc tài sản khác gắn liền với đất)
Loại giấy chứng nhận
|
Mức lệ phí
|
Cá nhân, hộ gia đình
|
Tổ chức
|
Cấp mới lần đầu giấy chứng nhận
|
100.000đ
|
500.000đ
|
Cấp lại, cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận (kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận)
|
50.000đ
|
50.000đ
|
➧ Cấp giấy chứng nhận đăng ký biến động đất đai
Loại giấy chứng nhận
|
Mức lệ phí
|
Cá nhân, hộ gia đình
|
Tổ chức
|
Khu vực các quận |
Khu vực khác
|
Tất cả các trường hợp
|
28.000đ
|
14.000đ
|
30.000đ
|
Lưu ý:
1) Trường hợp một hồ sơ xin cấp nhiều giấy chứng nhận hoặc một thửa đất có nhiều giấy chứng nhận (đồng sử dụng) thì từ giấy chứng nhận thứ hai trở đi, mức thu là 50.000 đồng/giấy.
2) Trường hợp thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận qua Cổng dịch vụ công trực tuyến từ ngày 05/07/2024 đến hết ngày 31/12/2025 thì được giảm 10% so với mức lệ phí kể trên (quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều 2 Nghị quyết 06/2024/NQ-HĐND).
5. Lệ phí cấp sổ đỏ tại thành phố Hải Phòng
Căn cứ theo Nghị quyết 19/2022/NQ-HĐND, mức lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại thành phố Hải Phòng năm 2025 được quy định như sau:
➧ Đối với hộ gia đình và cộng đồng dân cư
Hình thức cấp
|
Loại giấy chứng nhận
|
Mức lệ phí
|
Phường
|
Thị trấn, xã
|
Cấp mới lần đầu
|
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
|
40.000đ
|
20.000đ
|
GCN quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất mà CSH không đồng thời là người sử dụng đất
|
90.000đ
|
45.000đ
|
Giấy chứng nhận bao gồm cả quyền sử dụng đất và quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
|
150.000đ
|
75.000đ
|
Cấp lại, cấp đổi, cấp mới, xác nhận thay đổi vào giấy chứng nhận đã cấp
|
Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất
|
35.000đ
|
17.000đ
|
Giấy chứng nhận có quyền sử dụng đất và quyền sở hữu tài sản
|
60.000đ
|
30.000đ
|
➧ Đối với tổ chức, tổ chức tôn giáo và tổ chức tôn giáo trực thuộc
Hình thức cấp
|
Loại giấy chứng nhận
|
Mức lệ phí
|
Cấp mới lần đầu
|
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
|
150.000đ
|
GCN hoặc chứng nhận quyền sử hữu tài sản gắn liền với đất mà CSH không đồng thời là người sử dụng đất
|
500.000đ
|
Giấy chứng nhận gồm cả quyền sử dụng đất và quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
|
650.000đ
|
Cấp lại, cấp đổi, cấp mới, xác nhận thay đổi vào giấy chứng nhận đã cấp
|
Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất
|
60.000đ
|
Giấy chứng nhận có quyền sử dụng đất và quyền sở hữu tài sản
|
75.000đ
|
Lưu ý:
Theo quy định tại Nghị quyết 01/2024/NQ-HĐND thì tính đến hết ngày 31/12/2032, người dân được miễn các loại phí và lệ phí liên quan đến việc chuyển đổi các loại giấy tờ của cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp do thay đổi địa giới và tên gọi của đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã (thuộc thành phố Hải Phòng) trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất như sau:
- Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Phí thẩm định hồ sơ để cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
6. Lệ phí cấp sổ đỏ tại thành phố Huế
Tại Nghị quyết 05/2024/NQ-HĐND quy định mức lệ phí cấp sổ đỏ (giấy chứng nhận quyền sử dụng đất) năm 2025 tại thành phố Huế như sau:
Loại giấy chứng nhận
|
Mức lệ phí
|
Cá nhân, hộ gia đình, cộng đồng dân cư
|
Tổ chức, cơ sở tôn giáo
|
Phường |
Thị trấn, xã
|
Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất
|
25.000đ
|
50% mức thu tại phường
|
100.000đ
|
Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
|
25.000đ
|
100.000đ
|
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
|
50.000đ
|
500.000đ
|
Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai
|
28.000đ
|
30.000đ
|
Trích lục văn bản, bản đồ và số liệu hồ sơ địa chính
|
15.000đ
|
30.000đ
|
Lưu ý:
1) Mức lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất tại thành phố Huế ở bảng trên áp dụng chung cho các trường hợp cấp lần đầu, cấp đổi và cấp lại giấy chứng nhận.
2) Ngoài lệ phí mà Anpha đã chia sẻ ở trên, để được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì trong quá trình làm thủ tục, cá nhân, tổ chức còn phải đóng thêm các loại phí khác theo quy định riêng của từng địa phương như lệ phí trước bạ, phí thẩm định hồ sơ…
>> Tìm hiểu thêm: Lệ phí trước bạ là gì?
Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất các tỉnh thành khác
1. Lệ phí cấp sổ đỏ tại tỉnh An Giang
Mức thu lệ phí cấp sổ đỏ (giấy chứng nhận quyền sử dụng đất) năm 2025 của tỉnh An Giang được quy định cụ thể tại Nghị quyết 07/2021/NQ-HĐND.
2. Lệ phí cấp sổ đỏ tại tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Mức thu lệ phí cấp sổ đỏ (giấy chứng nhận quyền sử dụng đất) năm 2025 tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu được quy định cụ thể tại Nghị quyết 07/2024/NQ-HĐND.
3. Lệ phí cấp sổ đỏ tại tỉnh Bắc Giang
Mức thu lệ phí cấp sổ đỏ (giấy chứng nhận quyền sử dụng đất) năm 2025 ở Bắc Giang sẽ thực hiện theo nội dung của Nghị quyết 11/2022/NQ-HĐND
4. Lệ phí cấp sổ đỏ tại tỉnh Bắc Kạn
Mức thu lệ phí cấp sổ đỏ (giấy chứng nhận quyền sử dụng đất) năm 2025 ở Bắc Kạn được quy định tại Nghị quyết 05/2022/NQ-HĐND.
5. Lệ phí cấp sổ đỏ tại tỉnh Bạc Liêu
Mức thu lệ phí cấp sổ đỏ (giấy chứng nhận quyền sử dụng đất) năm 2025 ở tỉnh Bạc Liêu sẽ thực hiện theo Nghị quyết 02/2022/NQ-HĐND.
6. Lệ phí cấp sổ đỏ tại tỉnh Bắc Ninh
Mức thu lệ phí cấp sổ đỏ (giấy chứng nhận quyền sử dụng đất) năm 2025 ở tỉnh Bắc Ninh sẽ thực hiện theo Nghị quyết 60/2017/NQ-HĐND (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị quyết 17/2023/NQ-HĐND).
7. Lệ phí cấp sổ đỏ tại tỉnh Bến Tre
Mức thu lệ phí cấp sổ đỏ (giấy chứng nhận quyền sử dụng đất) năm 2025 ở tỉnh Bến Tre được quy định tại Nghị quyết 15/2023/NQ-HĐND.
8. Lệ phí cấp sổ đỏ tại tỉnh Bình Định
Mức thu lệ phí cấp sổ đỏ (giấy chứng nhận quyền sử dụng đất) năm 2025 ở tỉnh Bình Định sẽ thực hiện theo nội dung Nghị quyết 24/2021/NQ-HĐND (được sửa đổi tại Nghị quyết 06/2023/NQ-HĐND).
9. Lệ phí cấp sổ đỏ tại tỉnh Bình Dương
Mức thu lệ phí cấp sổ đỏ (giấy chứng nhận quyền sử dụng đất) năm 2025 ở Bình Dương được quy định tại Nghị quyết 66/2016/NQ-HĐND.
10. Lệ phí cấp sổ đỏ tại tỉnh Bình Phước
Mức thu lệ phí cấp sổ đỏ (giấy chứng nhận quyền sử dụng đất) năm 2025 ở tỉnh Bình Phước sẽ thực hiện theo nội dung Nghị quyết 13/2015/NQ-HĐND (được sửa đổi tại Nghị quyết 19/2023/NQ-HĐND).
11. Lệ phí cấp sổ đỏ tại tỉnh Bình Thuận
Mức thu lệ phí cấp sổ đỏ (giấy chứng nhận quyền sử dụng đất) năm 2025 ở tỉnh Bình Thuận được quy định tại Nghị quyết 19/2021/NQ-HĐND.
12. Lệ phí cấp sổ đỏ tại tỉnh Cà Mau
Mức thu lệ phí cấp sổ đỏ (giấy chứng nhận quyền sử dụng đất) năm 2025 ở tỉnh Cà Mau được quy định tại Nghị quyết 01/2020/NQ-HĐND.
13. Lệ phí cấp sổ đỏ tại tỉnh Cao Bằng
Mức thu lệ phí cấp sổ đỏ (giấy chứng nhận quyền sử dụng đất) năm 2025 ở Cao Bằng được quy định tại Nghị quyết 94/2022/NQ-HĐND.
14. Lệ phí cấp sổ đỏ tại tỉnh Đắk Lắk
Mức thu lệ phí cấp sổ đỏ (giấy chứng nhận quyền sử dụng đất) năm 2025 ở Đắk Lắk được quy định tại Nghị quyết 24/2024/NQ-HĐND.
15. Lệ phí cấp sổ đỏ tại tỉnh Đắk Nông
Mức thu lệ phí cấp sổ đỏ (giấy chứng nhận quyền sử dụng đất) năm 2025 ở Đắk Nông sẽ thực hiện theo nội dung tại Nghị quyết 03/2020/NQ-HĐND (được sửa đổi tại Nghị quyết 10/2022/NQ-HĐND).
16. Lệ phí cấp sổ đỏ tại tỉnh Điện Biên
Mức thu lệ phí cấp sổ đỏ (giấy chứng nhận quyền sử dụng đất) năm 2025 ở tỉnh Điện Biên sẽ thực hiện theo nội dung Nghị quyết 21/2020/NQ-HĐND.
17. Lệ phí cấp sổ đỏ tại tỉnh Đồng Nai
Mức thu lệ phí cấp sổ đỏ (giấy chứng nhận quyền sử dụng đất) năm 2025 ở Đồng Nai được quy định tại Nghị quyết 21/2024/NQ-HĐND.
18. Lệ phí cấp sổ đỏ tại tỉnh Đồng Tháp
Mức thu lệ phí cấp sổ đỏ (giấy chứng nhận quyền sử dụng đất) năm 2025 ở Đồng Tháp được quy định tại Nghị quyết 53/2021/NQ-HĐND.
19. Lệ phí cấp sổ đỏ tại tỉnh Gia Lai
Mức thu lệ phí cấp sổ đỏ (giấy chứng nhận quyền sử dụng đất) năm 2025 ở Gia Lai được quy định tại Nghị quyết 26/2022/NQ-HĐND.
20. Lệ phí cấp sổ đỏ tại tỉnh Hà Giang
Mức thu lệ phí cấp sổ đỏ (giấy chứng nhận quyền sử dụng đất) năm 2025 ở tỉnh Hà Giang được quy định tại Nghị quyết 41/2024/NQ-HĐND.
21. Lệ phí cấp sổ đỏ tại tỉnh Hà Nam
Mức thu lệ phí cấp sổ đỏ (giấy chứng nhận quyền sử dụng đất) năm 2025 ở tỉnh Hà Nam sẽ thực hiện theo nội dung Nghị quyết 18/2020/NQ-HĐND (được sửa đổi tại Nghị quyết 10/2024/NQ-HĐND).
22. Lệ phí cấp sổ đỏ tại tỉnh Hà Tĩnh
Mức thu lệ phí cấp sổ đỏ (giấy chứng nhận quyền sử dụng đất) năm 2025 ở Hà Tĩnh sẽ thực hiện theo nội dung tại Nghị quyết 253/2020/NQ-HĐND (được sửa đổi tại Nghị quyết 101/2023/NQ-HĐND).
23. Lệ phí cấp sổ đỏ tại tỉnh Hải Dương
Mức thu lệ phí cấp sổ đỏ (giấy chứng nhận quyền sử dụng đất) năm 2025 ở tỉnh Hải Dương sẽ thực hiện theo Nghị quyết 17/2016/NQ-HĐND (được sửa đổi tại Nghị quyết 27/2024/NQ-HĐND).
24. Lệ phí cấp sổ đỏ tại tỉnh Hòa Bình
Mức thu lệ phí cấp sổ đỏ (giấy chứng nhận quyền sử dụng đất) năm 2025 ở tỉnh Hòa Bình sẽ thực hiện theo quy định tại Nghị quyết 277/2020/NQ-HĐND.
25. Lệ phí cấp sổ đỏ tại tỉnh Hậu Giang
Mức thu lệ phí cấp sổ đỏ (giấy chứng nhận quyền sử dụng đất) năm 2025 toàn tỉnh Hậu Giang sẽ thực hiện theo nội dung Nghị quyết 04/2023/NQ-HĐND.
26. Lệ phí cấp sổ đỏ tại tỉnh Hưng Yên
Mức thu lệ phí cấp sổ đỏ (giấy chứng nhận quyền sử dụng đất) năm 2025 tại tỉnh Hưng Yên sẽ thực hiện theo nội dung của Nghị quyết 292/2020/NQ-HĐND.
27. Lệ phí cấp sổ đỏ tại tỉnh Khánh Hòa
Mức thu lệ phí cấp sổ đỏ (giấy chứng nhận quyền sử dụng đất) năm 2025 ở tỉnh Khánh Hòa sẽ thực hiện theo nội dung của Nghị quyết 18/2021/NQ-HĐND và Nghị quyết 02/2024/NQ-HĐND.
28. Lệ phí cấp sổ đỏ tại tỉnh Kiên Giang
Mức thu lệ phí cấp sổ đỏ (giấy chứng nhận quyền sử dụng đất) năm 2025 tại tỉnh Kiên Giang sẽ thực hiện theo nội dung Nghị quyết 125/2018/NQ-HĐND và Nghị quyết 05/2024/NQ-HĐND.
29. Lệ phí cấp sổ đỏ tại tỉnh Kon Tum
Mức thu lệ phí cấp sổ đỏ (giấy chứng nhận quyền sử dụng đất) năm 2025 ở tỉnh Kon Tum được thực hiện theo nội dung Nghị quyết 28/2024/NQ-HĐND.
30. Lệ phí cấp sổ đỏ tại tỉnh Long An
Mức thu lệ phí cấp sổ đỏ (giấy chứng nhận quyền sử dụng đất) năm 2025 ở tỉnh Long An sẽ thực hiện theo nội dung của Nghị quyết 11/2020/NQ-HĐND.
31. Lệ phí cấp sổ đỏ tại tỉnh Lai Châu
Mức thu lệ phí cấp sổ đỏ (giấy chứng nhận quyền sử dụng đất) năm 2025 ở tỉnh Lai Châu được quy định tại Nghị quyết 42/2021/NQ-HĐND (được sửa đổi tại Nghị quyết 31/2022/NQ-HĐND).
32. Lệ phí cấp sổ đỏ tại tỉnh Lâm Đồng
Mức thu lệ phí cấp sổ đỏ (giấy chứng nhận quyền sử dụng đất) năm 2025 ở tỉnh Lâm Đồng sẽ được thực hiện theo nội dung Nghị quyết 142/2022/NQ-HĐND.
33. Lệ phí cấp sổ đỏ tại tỉnh Lạng Sơn
Mức thu lệ phí cấp sổ đỏ (giấy chứng nhận quyền sử dụng đất) năm 2025 ở Lạng Sơn sẽ được thực hiện theo nội dung tại Nghị quyết 21/2024/NQ-HĐND.
34. Lệ phí cấp sổ đỏ tại tỉnh Lào Cai
Mức thu lệ phí cấp sổ đỏ (giấy chứng nhận quyền sử dụng đất) năm 2025 ở Lào Cai được quy định tại Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND (được sửa đổi tại Nghị quyết 03/2021/NQ-HĐND và Nghị quyết 6/2022/NQ-HĐND)
35. Lệ phí cấp sổ đỏ tại tỉnh Nam Định
Mức thu lệ phí cấp sổ đỏ (giấy chứng nhận quyền sử dụng đất) năm 2025 của tỉnh Nam Định sẽ được áp dụng theo nội dung quy định tại Nghị quyết 50/2017/NQ-HĐND.
36. Lệ phí cấp sổ đỏ tại tỉnh Nghệ An
Mức thu lệ phí cấp sổ đỏ (giấy chứng nhận quyền sử dụng đất) năm 2025 ở tỉnh Nghệ An sẽ thực hiện theo nội dung Nghị quyết 47/2016/NQ-HĐND (được sửa đổi tại Nghị quyết 15/2021/NQ-HĐND).
37. Lệ phí cấp sổ đỏ tại tỉnh Ninh Bình
Mức thu lệ phí cấp sổ đỏ (giấy chứng nhận quyền sử dụng đất) năm 2025 của tỉnh Ninh Bình sẽ thực hiện theo nội dung quy định tại Nghị quyết 35/2016/NQ-HĐND (được sửa đổi tại Nghị quyết 96/2023/NQ-HĐND).
38. Lệ phí cấp sổ đỏ tại tỉnh Ninh Thuận
Mức thu lệ phí cấp sổ đỏ (giấy chứng nhận quyền sử dụng đất) năm 2025 của tỉnh Ninh Thuận được quy định tại Nghị quyết 13/2020/NQ-HĐND (sửa đổi tại Nghị quyết 06/2021/NQ-HĐND và Nghị quyết 31/2023/NQ-HĐND).
39. Lệ phí cấp sổ đỏ tại tỉnh Phú Thọ
Mức thu lệ phí cấp sổ đỏ (giấy chứng nhận quyền sử dụng đất) năm 2025 toàn tỉnh Phú Thọ sẽ được thực hiện theo nội dung quy định tại Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND (được sửa đổi tại Nghị quyết 05/2022/NQ-HĐND và Nghị quyết 15/2023/NQ-HĐND).
40. Lệ phí cấp sổ đỏ tại tỉnh Phú Yên
Mức thu lệ phí cấp sổ đỏ (giấy chứng nhận quyền sử dụng đất) năm 2025 ở tỉnh Phú Yên sẽ được thực hiện theo nội dung Nghị quyết 25/2023/NQ-HĐND.
41. Lệ phí cấp sổ đỏ tại tỉnh Quảng Bình
Mức thu lệ phí cấp sổ đỏ (giấy chứng nhận quyền sử dụng đất) năm 2025 ở tỉnh Quảng Bình được quy định tại Nghị quyết 40/2018/NQ-HĐND.
42. Lệ phí cấp sổ đỏ tại tỉnh Quảng Nam
Mức thu lệ phí cấp sổ đỏ (giấy chứng nhận quyền sử dụng đất) năm 2025 ở tỉnh Quảng Nam sẽ thực hiện theo nội dung Nghị quyết 24/2023/NQ-HĐND.
43. Lệ phí cấp sổ đỏ tại tỉnh Quảng Ninh
Mức thu lệ phí cấp sổ đỏ (giấy chứng nhận quyền sử dụng đất) năm 2025 ở tỉnh Quảng Ninh được quy định tại Nghị quyết 62/2017/NQ-HĐND.
44. Lệ phí cấp sổ đỏ tại tỉnh Quảng Ngãi
Mức thu lệ phí cấp sổ đỏ (giấy chứng nhận quyền sử dụng đất) năm 2025 ở tỉnh Quảng Ngãi sẽ thực hiện theo nội dung quy định tại Nghị quyết 21/2024/NQ-HĐND.
45. Lệ phí cấp sổ đỏ tại tỉnh Quảng Trị
Mức thu lệ phí cấp sổ đỏ (giấy chứng nhận quyền sử dụng đất) năm 2025 ở tỉnh Quảng Trị sẽ thực hiện theo nội dung quy định tại Nghị quyết 62/2017/NQ-HĐND.
46. Lệ phí cấp sổ đỏ tại tỉnh Sóc Trăng
Mức thu lệ phí cấp sổ đỏ (giấy chứng nhận quyền sử dụng đất) năm 2025 ở tỉnh Sóc Trăng sẽ thực hiện theo nội dung quy định tại Nghị quyết 12/2023/NQ-HĐND.
47. Lệ phí cấp sổ đỏ tại tỉnh Sơn La
Mức thu lệ phí cấp sổ đỏ (giấy chứng nhận quyền sử dụng đất) năm 2025 ở tỉnh Sơn La sẽ thực hiện theo nội dung Nghị quyết 135/2020/NQ-HĐND (được sửa đổi tại Nghị quyết 34/2022/NQ-HĐND và Nghị quyết 69/2023/NQ-HĐND).
48. Lệ phí cấp sổ đỏ tại tỉnh Tây Ninh
Mức thu lệ phí cấp sổ đỏ (giấy chứng nhận quyền sử dụng đất) năm 2025 ở tỉnh Tây Ninh sẽ thực hiện theo Nghị quyết 03/2021/NQ-HĐND (được sửa đổi tại Nghị quyết 79/2024/NQ-HĐND).
49. Lệ phí cấp sổ đỏ tại tỉnh Thái Bình
Mức thu lệ phí cấp sổ đỏ (giấy chứng nhận quyền sử dụng đất) năm 2025 ở tỉnh Thái Bình được quy định tại Nghị quyết 50/2016/NQ-HĐND (được sửa đổi tại Nghị quyết 07/2022/NQ-HĐND).
50. Lệ phí cấp sổ đỏ tại tỉnh Thái Nguyên
Mức thu lệ phí cấp sổ đỏ (giấy chứng nhận quyền sử dụng đất) năm 2025 ở tỉnh Thái Nguyên được quy định tại Nghị quyết 49/2016/NQ-HĐND (được sửa đổi tại Nghị quyết 10/2021/NQ-HĐND).
51. Lệ phí cấp sổ đỏ tại tỉnh Thanh Hóa
Mức thu lệ phí cấp sổ đỏ (giấy chứng nhận quyền sử dụng đất) năm 2025 ở tỉnh Thanh Hóa sẽ được thực hiện theo Nghị quyết 28/2024/NQ-HĐND.
52. Lệ phí cấp sổ đỏ tại tỉnh Tiền Giang
Mức thu lệ phí cấp sổ đỏ (giấy chứng nhận quyền sử dụng đất) năm 2025 tại tỉnh Tiền Giang sẽ được thực hiện theo nội dung Nghị quyết 24/2024/NQ-HĐND.
53. Lệ phí cấp sổ đỏ tại tỉnh Trà Vinh
Mức thu lệ phí cấp sổ đỏ (giấy chứng nhận quyền sử dụng đất) năm 2025 tại tỉnh Trà Vinh sẽ được thực hiện theo nội dung quy định tại Nghị quyết 27/2017/NQ-HĐND.
54. Lệ phí cấp sổ đỏ tại tỉnh Tuyên Quang
Mức thu lệ phí cấp sổ đỏ (giấy chứng nhận quyền sử dụng đất) năm 2025 tại tỉnh Tuyên Quang sẽ thực hiện theo Nghị quyết 13/2021/NQ-HĐND (được sửa đổi tại Nghị quyết 18/2023/NQ-HĐND).
55. Lệ phí cấp sổ đỏ tại tỉnh Vĩnh Long
Mức thu lệ phí cấp sổ đỏ (giấy chứng nhận quyền sử dụng đất) năm 2025 của tỉnh Vĩnh Long sẽ thực hiện theo nội dung quy định tại Nghị quyết 09/2020/NQ-HĐND (được sửa đổi tại Nghị quyết 10/2023/NQ-HĐND).
56. Lệ phí cấp sổ đỏ tại tỉnh Vĩnh Phúc
Mức thu lệ phí cấp sổ đỏ (giấy chứng nhận quyền sử dụng đất) năm 2025 của tỉnh Vĩnh Phúc sẽ thực hiện theo nội dung quy định tại Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐND (được sửa đổi tại Nghị quyết 05/2024/NQ-HĐND).
57. Lệ phí cấp sổ đỏ tại tỉnh Yên Bái
Mức thu lệ phí cấp sổ đỏ (giấy chứng nhận quyền sử dụng đất) năm 2025 ở tỉnh Yên Bái sẽ được thực hiện theo quy định tại Quyết định 03/2024/QĐ-UBND.
Câu hỏi về lệ phí làm sổ đỏ (chi phí cấp sổ đỏ lần đầu, cấp đổi, cấp lại…)
1. Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu tại TP. HCM cho cá nhân bao nhiêu?
Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất năm 2025 ở Thành phố Hồ Chí Minh áp dụng đối với cá nhân như sau:
- Cấp giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất:
- Khu vực quận: 25.000 đồng;
- Khu vực huyện: 0 đồng.
- Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất: 100.000 đồng;
- Cấp giấy chứng nhận chỉ có tài sản gắn liền với đất: 100.000 đồng.
>> Xem chi tiết: Lệ phí cấp sổ đỏ tại TP. HCM.
2. Lệ phí cấp sổ đỏ lần đầu cho cá nhân, hộ gia đình tại Hà Nội bao nhiêu?
Mức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất năm 2025 tại thành phố Hà Nội áp dụng đối với cá nhân, hộ gia đình như sau:
- Cấp giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất:
- Khu vực quận, thị xã: 25.000 đồng;
- Khu vực khác: 10.000 đồng.
- Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất:
- Khu vực quận, thị xã: 100.000 đồng;
- Khu vực khác: 50.000 đồng.
>> Xem chi tiết: Lệ phí cấp sổ đỏ tại Hà Nội.
3. Phí cấp lại giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất tại Đà Nẵng bao nhiêu?
Mức thu lệ phí cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất) năm 2025 ở thành phố Đà Nẵng như sau:
- Đối với cá nhân, hộ gia đình: 20.000 đồng;
- Đối với tổ chức: 50.000 đồng.
>> Xem chi tiết: Lệ phí cấp sổ đỏ tại Đà Nẵng.
4. Để làm sổ đỏ (sổ hồng) cần phải nộp những khoản chi phí gì?
Để được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ, sổ hồng) thì cá nhân, tổ chức phải đóng các loại phí và lệ phí sau:
- Lệ phí trước bạ;
- Phí thẩm định hồ sơ;
- Lệ phí cấp sổ đỏ.
Mức thu sẽ được quy định riêng theo từng địa phương cụ thể.
>> Xem đầy đủ: Lệ phí cấp sổ đỏ của 63 tỉnh thành.
Gọi cho chúng tôi theo số 0984 477 711 (Miền Bắc) - 0903 003 779 (Miền Trung) - 0908 742 789 (Miền Nam) để được hỗ trợ.