Các đối tượng mua nhà ở xã hội - điều kiện mua nhà ở xã hội

Nhà ở xã hội là gì? Các đối tượng được mua nhà ở xã hội là ai? Các điều kiện mua nhà ở xã hội, chính sách nhà ở xã hội và thủ tục đăng ký mua nhà ở xã hội.

Nhà ở xã hội là gì? Các dự án nhà ở xã hội gồm những loại hình nào?

Theo quy định của Luật Nhà ở 2023, nhà ở xã hội là nhà ở được nhà nước hỗ trợ. Chính sách này được áp dụng với một số đối tượng theo quy định của pháp luật. 

Có 2 loại hình nhà ở xã hội phổ biến:

  • Chung cư xã hội;
  • Nhà ở xã hội riêng lẻ.

Mỗi dự án nhà ở xã hội có quy chuẩn xây dựng riêng về diện tích, thiết kế và kỹ thuật. Dạng nhà riêng lẻ thường được ưu tiên hỗ trợ cho đồng bào dân tộc thiểu số tại các khu vực miền núi.

12 đối tượng được mua nhà ở xã hội, thuê nhà ở xã hội theo Luật Nhà ở 2023

1. Đối tượng được hỗ trợ nhà ở xã hội

Điều 76 Luật Nhà ở 2023 quy định các đối tượng được hỗ trợ nhà ở xã hội bao gồm:

  1. Người có công với cách mạng và gia đình của thương binh, liệt sĩ thuộc diện được hưởng chế độ ưu đãi về nhà ở theo Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng;
  2. Hộ nghèo, cận nghèo ở nông thôn;
  3. Hộ nghèo, cận nghèo ở vùng thường xuyên có thiên tai, khí hậu khắc nghiệt;
  4. Hộ nghèo, cận nghèo ở đô thị;
  5. Người thu nhập thấp ở đô thị;
  6. Người lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, hợp tác xã hoặc liên hiệp hợp tác xã trong và ngoài khu công nghiệp;
  7. Đối tượng đang phục vụ trong lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam, Công an nhân dân Việt Nam, Quân đội nhân dân Việt Nam và các tổ chức cơ yếu (*);
  8. Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định pháp luật;
  9. Đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ trong trường hợp:
    • Không tiếp tục đáp ứng được điều kiện thuê nhà ở xã hội;
    • Chuyển nơi ở khác;
    • Bị thu hồi nhà ở do có hành vi vi phạm quy định về việc quản lý, sử dụng nhà ở.
  10. Hộ gia đình, cá nhân thuộc diện bị thu hồi đất và phải phá bỏ nhà ở theo quy hoạch của nhà nước nhưng chưa được đền bù bằng nhà ở, đất ở;
  11. Học sinh, sinh viên theo quy định pháp luật; học sinh trường dân tộc nội trú công lập;
  12. Doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong khu công nghiệp.

(*) Chú thích:

Các đối tượng được quy định ở mục này cụ thể là:

  • Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam;
  • Công an, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng đang tại ngũ;
  • Cán bộ, nhân viên chính thức đang công tác tại các tổ chức cơ yếu.
2. Hình thức hỗ trợ nhà ở xã hội

Tùy từng đối tượng mà nhà nước sẽ áp dụng hình thức hỗ trợ nhà ở xã hội khác nhau, dưới đây là thông tin cụ thể được quy định tại Điều 77 Luật Nhà ở 2023:

Hỗ trợ giải quyết bán, cho thuê mua, cho thuê nhà xã hội

Áp dụng cho các đối tượng 1, 4, 5, 6, 7, 8, 9 theo Điều 76. Ngoài ra nhà nước cũng hỗ trợ cho đối tượng 2, 3 và 7 với điều kiện như sau:

  • Đối tượng 2 và 3: Xét thêm điều kiện kinh tế, xã hội của địa phương đang sinh sống;
  • Đối tượng 7: Chưa được hưởng chính sách hỗ trợ nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân.

Tặng nhà ở hoặc hỗ trợ theo chương trình mục tiêu quốc gia, đầu tư công về nhà ở

Áp dụng cho các đối tượng 1, 2 và 3. Những đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ này có thể được miễn giảm tiền sử dụng đất để tự xây dựng hoặc sửa chữa, cải tạo lại nhà ở.

Hỗ trợ vay vốn ưu đãi qua các ngân hàng, tổ chức tín dụng do nhà nước chỉ định

Các đối tượng 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 và 8 được hưởng chính sách này có thể thực hiện:

  • Mua hoặc thuê mua nhà ở xã hội (*);
  • Tự xây dựng hoặc sửa chữa, cải tạo nhà ở.

Riêng đối tượng 7 sẽ được hưởng chính sách vay vốn ưu đãi khi mua hoặc thuê mua nhà ở cho cán bộ thuộc lực lượng vũ trang nhân dân.

Hỗ trợ cho thuê nhà ở xã hội, nhà lưu trú

Có 2 đối tượng thuộc diện được nhà nước cho thuê nhà ở xã hội, cụ thể:

  • Đối tượng 11 được phép thuê trong thời gian học tập;
  • Đối tượng 12 thuê nhà lưu trú trong khu công nghiệp và cho công nhân, nhân viên của mình thuê lại.

(*) Chú thích:

Hình thức thuê mua nhà được tiến hành như sau:

  • Người có nhu cầu thuê mua nhà phải thanh toán trước một khoản tiền không quá 50% giá trị căn nhà được ghi trong hợp đồng;
  • Số tiền còn lại sẽ trả theo từng tháng, thời hạn hoàn tất tùy vào thỏa thuận của 2 bên.

Điều kiện mua nhà ở xã hội 2025 gồm những gì?

1. Điều kiện về nhà ở của đối tượng đăng ký mua nhà ở xã hội

Để đủ điều kiện mua nhà xã hội hoặc thuê nhà ở xã hội, bạn phải đáp ứng các yêu cầu sau:

  • Không sở hữu bất kỳ nhà ở nào tại tỉnh thành thuộc khu vực có triển khai dự án nhà ở xã hội;
  • Chưa từng thuê hoặc mua nhà ở xã hội trước đây;
  • Chưa từng được hưởng chính sách hỗ trợ nhà ở dưới mọi hình thức tại tỉnh thành trực thuộc Trung ương nơi triển khai dự án nhà ở xã hội;
  • Sở hữu nhà ở tại tỉnh thành trực thuộc Trung ương nơi triển khai dự án nhà ở xã hội nhưng diện tích nhà theo bình quân đầu người thấp hơn mức tối thiểu.

Lưu ý:

1) Đây là điều kiện áp dụng cho các đối tượng 1, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 theo Điều 76 Luật Nhà ở 2023. Ngoài quy định trên, đối tượng thuộc diện 2 và 3 cần xét thêm các điều kiện sau:

  • Thuộc diện hộ nghèo, cận nghèo được nhà nước công nhận;
  • Chưa từng được hưởng chính sách tặng nhà ở, miễn giảm tiền sử dụng đất xây nhà.

2) Học sinh, sinh viên được thuê nhà ở xã hội trong thời gian hoàn thành chương trình học.

3) Doanh nghiệp muốn thuê nhà ở xã hội cho công nhân phải đáp ứng các điều kiện về hợp đồng.

2. Điều kiện về thu nhập tại thời điểm đăng ký nhà ở xã hội

Đối tượng 2, 3 và 4

Điều kiện về thu nhập để đăng ký nhà ở xã hội đối với các đối tượng 2, 3 và 4 tại Điều 76 Luật Nhà ở 2023 là phải có giấy tờ xác minh hộ nghèo, cận nghèo do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.

Đối tượng 5, 6 và 8

Nghị định 261/2025/NĐ-CP đã quy định về thu nhập khi mua nhà ở xã hội đối với đối tượng 5, 6 và 8 tại Điều 76 Luật Nhà ở 2023 như sau:

  • Người chưa kết hôn hoặc có giấy chứng nhận độc thân: Thu nhập bình quân tháng tối đa 20 triệu đồng;
  • Người chưa kết hôn hoặc có giấy chứng nhận độc thân hiện đang nuôi con nhỏ dưới tuổi thành niên: Thu nhập bình quân tháng tối đa 30 triệu đồng;
  • Vợ chồng: Tổng thu nhập bình quân tháng của 2 vợ chồng tối đa 40 triệu đồng.

Lưu ý:

1) Thu nhập bình quân tháng kể trên tính theo Bảng tiền công, tiền lương được doanh nghiệp, cơ quan, đơn vị, nơi người lao động đang làm việc xác nhận.

2) Thời gian xác định mức thu nhập: Trong 12 tháng liền kề, kể từ thời điểm được xác nhận từ cơ quan có thẩm quyền.

Đối tượng thuộc lực lượng vũ trang nhân dân

Điều kiện thu nhập sẽ xét duyệt dựa theo Điều 67 Nghị định 100/2024/NĐ-CP.

>> Tham khảo thêm: Điều kiện mua nhà ở xã hội mới nhất.

Hồ sơ đăng ký mua nhà ở xã hội, cách đăng ký mua nhà ở xã hội

Nếu đáp ứng các điều kiện để được mua nhà ở xã hội kể trên, bạn cần chuẩn bị một bộ hồ sơ mua nhà ở xã hội.

Bộ hồ sơ mua nhà ở xã hội bao gồm:

  1. Đơn đề nghị mua nhà ở xã hội;
  2. Giấy tờ xác nhận thuộc nhóm đối tượng được hưởng chính sách mua nhà ở xã hội (*);
  3. Giấy tờ xác minh điều kiện về nhà ở;
  4. Giấy tờ xác minh thu nhập.

>> TẢI MIỄN PHÍ: Mẫu hồ sơ đăng ký mua nhà ở xã hội.

Chú thích:

(*) Tùy từng đối tượng mà hạng mục giấy tờ này được quy định như sau:

  • Đối tượng 1: Bản sao công chứng các giấy tờ xác minh là người có công với cách mạng hoặc người nhà của thương binh, liệt sĩ;
  • Đối tượng 2, 3, 4: Bản sao công chứng các giấy tờ chứng nhận hộ nghèo, cận nghèo;
  • Đối tượng 7: Giấy tờ chứng minh theo mẫu của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an;
  • Đối tượng 5, 6, 8, 9, 10, 11: Tờ khai theo quy định của Thông tư 05/2024/TT-BXD.

Bạn nộp trực tiếp các giấy tờ trên cho chủ đầu tư dự án nhà ở xã hội tại địa phương nơi bạn có nhu cầu mua hoặc thuê nhà.

Các câu hỏi liên quan đến những đối tượng được mua nhà ở xã hội

1. Có bao nhiêu đối tượng được mua nhà ở xã hội?

Có 10 đối tượng được mua nhà ở xã hội và 2 đối tượng được nhà nước hỗ trợ cho thuê nhà ở xã hội. Ngoài 2 đối tượng thuộc diện cho thuê là học sinh, sinh viên và doanh nghiệp có nhu cầu thuê nơi lưu trú cho công nhân, 10 đối tượng còn lại đa dạng từ thương binh liệt sĩ đến cán bộ nhà nước.

>> Xem chi tiết: Các đối tượng được mua nhà ở xã hội hiện nay.

2. Điều kiện được mua nhà ở xã hội là gì? Kinh nghiệm làm hồ sơ mua nhà ở xã hội cụ thể?

Có 2 điều kiện mua nhà xã hội hoặc chung cư nhà ở xã hội:

  • Điều kiện về nhà ở;
  • Điều kiện về thu nhập.

Tùy theo bạn thuộc nhóm đối tượng nào trong số 12 đối tượng được mua nhà ở xã hội và thuê nhà ở xã hội mà hồ sơ sẽ có sự khác biệt. Chính vì vậy, bạn cần xác định nhu cầu và địa điểm mua nhà từ sớm để kịp thời chuẩn bị giấy tờ, đồng thời thường xuyên cập nhật Luật Nhà ở mới nhất. 

>> Xem ngay: Điều kiện mua nhà xã hội, chung cư xã hội. 

3. Quy định mua nhà ở xã hội, cho thuê nhà ở xã hội và điều kiện bán nhà ở xã hội gồm có gì?

Như đã đề cập ở trên, bạn cần đáp ứng điều kiện về nhà ở và thu nhập nếu muốn mua nhà ở xã hội. Các chủ đầu tư muốn cho thuê nhà ở xã hội hoặc bán nhà ở xã hội cần tuân thủ tiêu chuẩn về:

  • Kích thước;
  • Thiết kế;
  • Diện tích;
  • Thời hạn được phép mua hoặc bán lại nhà ở xã hội theo quy định pháp luật.

>> Có thể bạn quan tâm: Điều kiện bán nhà ở xã hội và cho thuê nhà ở xã hội.

4. Rủi ro khi mua nhà ở xã hội là gì? Có nên mua nhà ở xã hội không?

Loại hình nhà ở xã hội khá khó khăn trong khâu làm giấy tờ chuyển nhượng, thời gian chờ đợi bàn giao có thể kéo dài tùy theo tiến độ thi công dự án. Mặt khác, rủi ro khi thuê nhà ở xã hội không đáng kể, khi không còn nhu cầu ở, bạn có thể làm thủ tục trả nhà lại cho chủ đầu tư.

Tuy nhiên, đây là phương án thích hợp nhất cho những cá nhân thuộc nhóm 12 đối tượng được mua nhà ở xã hội và thuê nhà ở xã hội, tiết kiệm chi phí đáng kể.

5. Sinh viên có được mua nhà ở xã hội không? Điều kiện mua nhà xã hội cho sinh viên là gì?

Theo Luật Nhà ở hiện hành, học sinh sinh viên được nhà nước cho thuê nhà ở xã hội trong thời gian học tập, chưa thuộc nhóm đối tượng được mua nhà ở xã hội. Nếu không còn nhu cầu sử dụng nữa, bạn phải bàn giao lại nhà, tuyệt đối không được bán hoặc cho người khác thuê. 

6. Có được hưởng đồng thời nhiều chính sách nhà ở xã hội không?

Không. Bạn chỉ được chọn một chính sách cao nhất nếu thuộc diện được hưởng nhiều chính sách hỗ trợ từ nhà nước. 

Ví dụ, bạn là người thân của thương binh, liệt sĩ có công với cách mạng. Do đó, bạn được hưởng chính sách nhà ở xã hội theo Luật Nhà ở và cả chính sách cải thiện nơi ở theo Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng. Bạn chỉ được chọn 1 trong 2, không được hưởng đồng thời cả 2 chính sách.

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Đánh giá chất lượng bài viết, bạn nhé!

0.0

Chưa có đánh giá nào
Chọn đánh giá

Gửi đánh giá

BÌNH LUẬN - HỎI ĐÁP

Hãy để lại câu hỏi của bạn, chúng tôi sẽ trả lời TRONG 15 PHÚT

SĐT và email sẽ được ẩn để bảo mật thông tin của bạn GỬI NHANH