
Lương cơ sở là gì, lương tối thiểu vùng là gì? Phân biệt giữa lương cơ sở và lương tối thiểu vùng: đối tượng, mức lương tối thiểu, mức lương cơ sở hiện nay.
Khái niệm lương cơ sở và lương tối thiểu vùng
1. Mức lương cơ sở là gì?
Lương cơ sở là mức lương được dùng làm căn cứ để tính lương, thưởng, phụ cấp cho người lao động (NLĐ) làm việc trong các cơ quan, tổ chức nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập.
2. Mức lương tối thiểu vùng là gì?
Lương tối thiểu vùng là mức lương thấp nhất mà người sử dụng lao động trả cho người lao động khi làm các công việc đơn giản nhất trong điều kiện làm việc bình thường nhằm đảm bảo mức sống tối thiểu cho người lao động và gia đình họ, đồng thời đảm bảo phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội.
So sánh mức lương cơ sở và mức lương tối thiểu vùng mới nhất
Mặc dù là 2 khái niệm khác nhau nhưng lương cơ sở và lương tối thiểu vùng vẫn có một số điểm tương đồng sau đây:
- Đều là mức lương do nhà nước quy định, không phải do doanh nghiệp tự quyết định;
- Đều có vai trò quan trọng trong việc đảm bảo quyền lợi của người lao động và người sử dụng lao động;
- Đều có thể được điều chỉnh dựa trên tình hình phát triển kinh tế xã hội, chỉ số giá tiêu dùng...
➤ Bản chất
Lương cơ sở
|
Lương tối thiểu vùng
|
Không phải lương thực nhận
|
- Có thể là mức lương thực nhận
- Là mức lương thấp nhất mà NSDLĐ phải trả cho người lao động
|
➤ Mục đích chính
Lương cơ sở
|
Lương tối thiểu vùng
|
Căn cứ tính lương, phụ cấp, chi phí phát sinh, các khoản trích nộp doanh nghiệp
|
Đảm bảo mức sống tối thiểu của NLĐ, giảm bất bình đẳng thu nhập và khoảng cách giàu nghèo
|
Tham khảo thêm:
>> Quy chế lương thưởng cho NLĐ;
>> Cách xây dựng thang bảng lương;
>> Cách tính lương ngày lễ;
>> Quy định về lập kế hoạch quỹ tiền lương;
>> 5 bảng lương - 9 chế độ phụ cấp theo chế độ tiền lương mới;
>> Quy định chi phí tiền lương và trích lập quỹ dự phòng tiền lương;
>> Dịch vụ tính lương cho doanh nghiệp - Trọn gói từ 1.500.000đ.
➤ Đối tượng áp dụng
Lương cơ sở
|
Lương tối thiểu vùng
|
- Cán bộ, công chức, viên chức
- Người làm việc theo HĐLĐ thuộc trường hợp áp dụng lương cơ sở
- Người làm việc theo biên chế
- Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân viên chức quốc phòng và lao động hợp đồng thuộc QĐND Việt Nam
- Sĩ quan, hạ sĩ quan hưởng lương, công nhân công an và lao động hợp đồng thuộc CAND
- Hạ sĩ quan và binh sĩ thuộc QĐND Việt Nam, hạ sĩ quan và chiến sĩ nghĩa vụ thuộc CAND
- Người làm việc thuộc tổ chức cơ yếu
- Người hoạt động không chuyên trách cấp xã, thôn, tổ dân phố
|
- Người lao động làm việc theo HĐLĐ
- Doanh nghiệp
- Cơ quan, tổ chức, hợp tác xã
- Hộ kinh doanh
- Cá nhân kinh doanh
- Cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có áp dụng mức lương tối thiểu
|
Lưu ý:
Các đối tượng hưởng lương cơ sở kể trên (ngoại trừ đối tượng số 6 và không bao gồm đối tượng hưởng phụ cấp, sinh hoạt phí) thuộc diện áp dụng chế độ tiền thưởng.
Tham khảo thêm:
>> Quy định mức lương tối thiểu đối với NLĐ làm việc theo HĐLĐ;
>> Quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ - công viên chức và lực lượng vũ trang.
➤ Mức độ ảnh hưởng khi tăng lương cơ sở, tăng lương tối thiểu vùng
Lương cơ sở
|
Lương tối thiểu vùng
|
Tất cả cán bộ, công chức, viên chức đều được tăng lương
|
NLĐ có lương thấp hơn mức tối thiểu được tăng lương và tăng mức đóng BHXH
|
>> Tham khảo thêm: Điều chỉnh lương đóng BHXH.
➤ Căn cứ để điều chỉnh mức lương
Lương cơ sở
|
Lương tối thiểu vùng
|
- Khả năng chi trả ngân sách nhà nước
- Chỉ số giá tiêu dùng
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế của đất nước
|
- Khả năng chi trả của doanh nghiệp
- Mức sống tối thiểu của NLĐ và gia đình
- Tương quan giữa lương tối thiểu và mức lương trên thị trường
- Quan hệ cung cầu lao động
- Việc làm và thất nghiệp
- Năng suất lao động
|
➤ Mức lương cơ sở và mức lương tối thiểu từ ngày 01/07/2024
Lương cơ sở
|
Lương tối thiểu vùng
|
2.340.000 đồng/tháng
|
- Vùng I: 4.960.000 đồng/tháng
- Vùng II: 4.410.000 đồng/tháng
- Vùng III: 3.860.000 đồng/tháng
- Vùng IV: 3.450.000 đồng/tháng
|
>> Tham khảo thêm: Mức lương cơ sở - lương tối thiểu vùng mới nhất.
Câu hỏi thường gặp về mức lương cơ sở và mức lương tối thiểu hiện nay
1. Giống nhau giữa lương tối thiểu vùng và lương cơ sở là gì?
3 điểm giống nhau giữa lương tối thiểu vùng và lương cơ sở gồm:
- Đều là mức lương do nhà nước quy định, không phải do doanh nghiệp tự quyết định;
- Đều có vai trò quan trọng để đảm bảo quyền lợi của NLĐ và người sử dụng lao động;
- Đều có thể được điều chỉnh dựa trên tình hình phát triển kinh tế xã hội, chỉ số giá tiêu dùng...
>> Xem chi tiết: Giống nhau giữa lương cơ sở và lương tối thiểu vùng.
2. Lương cơ sở và lương tối thiểu vùng khác nhau như thế nào?
Lương cơ sở và lương tối thiểu vùng khác nhau ở những yếu tố sau:
- Bản chất;
- Mục đích chính;
- Đối tượng áp dụng;
- Mức độ ảnh hưởng khi tăng mức lương cơ sở, lương tối thiểu vùng;
- Căn cứ để điều chỉnh mức lương;
- Mức lương.
>> Xem chi tiết: Khác nhau giữa lương cơ sở và lương tối thiểu vùng.
3. Mức lương cơ sở và lương tối thiểu vùng mới nhất là bao nhiêu?
- Mức lương cơ sở năm 2025 là 2.340.000 đồng/tháng;
- Mức lương tối thiểu vùng năm 2025 như sau:
- Vùng I: 4.960.000 đồng/tháng;
- Vùng II: 4.410.000 đồng/tháng;
- Vùng III: 3.860.000 đồng/tháng;
- Vùng IV: 3.450.000 đồng/tháng.
>> Tham khảo thêm: Mức lương cơ sở - lương tối thiểu vùng mới nhất.
4. Năm 2025 có tăng lương tối thiểu vùng không?
Tính đến thời điểm hiện tại chưa có quy định chính thức về việc tăng lương tối thiểu vùng. Tuy nhiên, trong phiên họp ngày 11/07/2025, các thành viên Hội đồng Tiền lương Quốc gia đều bỏ phiếu đồng ý đề xuất tăng mức lương tối thiểu vùng từ năm 2026.
Cụ thể mức lương tối thiểu vùng dự kiến áp dụng từ ngày 01/01/2026 như sau:
- Vùng I: 5.310.000 đồng/tháng;
- Vùng II: 4.730.000 đồng/tháng;
- Vùng III: 4.140.000 đồng/tháng;
- Vùng IV: 3.700.000 đồng/tháng.
>> Tham khảo thêm: Mức lương cơ sở - lương tối thiểu vùng mới nhất.
Gọi cho chúng tôi theo số 0901 042 555 (Miền Bắc) - 0939 356 866 (Miền Trung) - 0902 602 345 (Miền Nam) để được hỗ trợ.
Đánh giá chất lượng bài viết, bạn nhé!
BÌNH LUẬN - HỎI ĐÁP
Hãy để lại câu hỏi của bạn, chúng tôi sẽ trả lời TRONG 15 PHÚT