Quy định về cấp Giấy Phép Xây Dựng Nhà Ở Riêng Lẻ - mới

Tìm hiểu ngay: Quy định về cấp giấy phép xây dựng nhà ở như các trường hợp không phải xin giấy phép xây dựng, cơ quan & điều kiện cấp giấy phép xây dựng.

Giấy phép xây dựng nhà ở là gì?

Giấy phép xây dựng nhà ở là văn bản pháp lý do cơ quan có thẩm quyền cấp cho cá nhân/tổ chức/hộ gia đình, cho phép thi công công trình nhà ở theo quy định của Luật Xây dựng và theo nội dung thể hiện trên giấy phép.

Các loại giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ

Căn cứ theo quy định tại Khoản 3 Điều 89 Luật Xây dựng 2014, giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ bao gồm 3 loại: giấy phép xây dựng mới, giấy phép sửa chữa - cải tạo và cuối cùng là giấy phép di dời công trình.

Quy định về cấp phép xây dựng nhà ở riêng lẻ

1. Các trường hợp miễn giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ

Theo quy định ở trên, hoạt động xây dựng nhà ở phải được cấp giấy phép xây dựng. Tuy nhiên, cũng sẽ có những trường hợp mà cá nhân/tổ chức/hộ gia đình không cần phải xin giấy phép xây dựng nếu nhà ở được xây thuộc một trong các trường hợp sau:

  • Nhà ở riêng lẻ được xây có quy mô dưới 7 tầng, thuộc dự án đầu tư xây dựng có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được phê duyệt hoặc thuộc dự án đầu tư xây dựng khu đô thị;
  • Nhà ở tại nông thôn quy mô dưới 7 tầng, thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn;
  • Nhà ở riêng lẻ ở miền núi, hải đảo, thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị hoặc quy hoạch xây dựng khu chức năng.

Lưu ý:

Đối với những nhà ở riêng lẻ tại nông thôn, miền núi và hải đảo thuộc các trường hợp kể trên nhưng được xây dựng trong khu di tích lịch sử - văn hóa hoặc khu bảo tồn, cá nhân/tổ chức/hộ gia đình vẫn phải thực hiện thủ tục cấp giấy phép xây dựng nhà ở theo quy định.

>> Tham khảo chi tiết: Các trường hợp miễn giấy phép xây dựng - Theo Luật Xây dựng 2014.

2. Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng nhà ở

Nhà ở riêng lẻ bao gồm các loại hình là nhà ở độc lập (nhà ở cấp 1, nhà ở cấp 2, nhà ở cấp 3, nhà ở cấp 4), nhà ở liền kề và nhà ở biệt thự.

Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng đối với các loại nhà ở kể trên là Ủy ban nhân dân cấp huyện (đơn vị nhà nước quản lý địa bàn - nơi nhà ở dự kiến được xây dựng).

3. Điều kiện cấp giấy phép xây dựng nhà ở

Điều kiện cấp giấy phép xây dựng nhà ở được quy định cụ thể cho từng trường hợp như sau (căn cứ theo Điều 93 Luật Xây dựng 2014):

➨ Nhà ở tại nông thôn

Nhà ở tại nông thôn được xét cấp giấy phép xây dựng nếu đáp ứng được điều kiện nhà ở được xây phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn theo quy định.

➨ Nhà ở tại đô thị

Nhà ở đô thị được xét cấp giấy phép xây dựng nếu đáp ứng được các điều kiện sau:

  • Nhà ở được xây phù hợp với mục đích sử dụng đất theo quy hoạch sử dụng đã được phê duyệt và phù hợp quy chế quản lý kiến trúc được ban hành bởi cơ quan có thẩm quyền;
  • Quá trình xây dựng phải bảo đảm an toàn cho công trình nhà ở và các công trình lân cận;
  • Bảo đảm các yêu cầu về bảo vệ môi trường và phòng, chống cháy nổ trong quá trình nhà ở được xây;
  • Phải bảo đảm an toàn hạ tầng kỹ thuật, giao thông, hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, di tích lịch sử - văn hóa và khu di sản văn hóa;
  • Bảo đảm khoảng cách an toàn từ công trình nhà ở đến các công trình độc hại, dễ cháy, nổ và công trình quan trọng liên quan đến quốc phòng, an ninh;
  • Nhà ở riêng lẻ có thiết kế xây dựng đáp ứng theo quy định;
  • Có bộ hồ sơ xin cấp phép xây dựng nhà ở đáp ứng quy định;
  • Nhà ở được xây phải phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng tại đô thị.

➨ Nhà trong tuyến phố, khu vực đô thị đã ổn định nhưng chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng

Nhà ở trong tuyến phố, khu đô thị đã ổn định nhưng chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng được xem xét cấp giấy phép xây dựng nếu cá nhân/hộ gia đình bảo đảm được việc nhà ở được xây phù hợp với quy chế quản lý kiến trúc hoặc thiết kế đô thị được ban hành bởi cơ quan có thẩm quyền.

>> Tham khảo chi tiết: Điều kiện cấp giấy phép xây dựng.

4. Quy định về thiết kế xây dựng nhà ở riêng lẻ

Để được cấp giấy phép xây dựng, nhà ở riêng lẻ phải có thiết kế xây dựng đáp ứng được những tiêu chuẩn sau:

  • Thiết kế của nhà ở riêng lẻ phải đảm bảo được tính chịu lực, mỹ quan, an toàn trong sử dụng, bảo vệ môi trường, có khả năng phòng chống cháy nổ, ứng phó được với sự biến đổi của khí hậu và các điều kiện an toàn khác;
  • Thiết kế xây dựng nhà ở phải tuân thủ quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn áp dụng, quy định của pháp luật về công năng sử dụng theo yêu cầu, về sử dụng công nghệ và vật liệu xây dựng (nếu có);

Lưu ý:

Hộ gia đình được tự thiết kế nhà ở khi tổng diện tích sàn xây dựng dưới 3 tầng/dưới 250m2/có chiều cao dưới 12 mét và phù hợp với quy hoạch xây dựng được duyệt. Trong trường hợp này, hộ gia đình phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng thiết kế, về tác động của công trình nhà ở đến môi trường và các công trình lân cận.

5. Quy định xử phạt xây nhà không có giấy phép

Căn cứ theo Điều 16 Nghị định 16/2022/NĐ-CP, mức phạt hành chính đối với hành vi thi công công trình nhà ở không có giấy phép xây dựng được quy định cụ thể như sau:

Mức phạt Hành vi
Phạt tiền từ 60.000.000 đến 80.000.000 đồng Xây dựng nhà ở riêng lẻ không có giấy phép
Phạt tiền từ 80.000.000 đến 100.000.000 đồng Xây dựng nhà ở riêng lẻ trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử - văn hóa không có giấy phép

Lưu ý:

Mức phạt tiền trên áp dụng đối với tổ chức. Trong trường hợp đối tượng vi phạm là cá nhân, tương ứng với từng hành vi vi phạm, mức phạt bằng 1/2 mức phạt ở trên.

Hồ sơ - thủ tục xin giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ

1. Hồ sơ xin giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ

➨ Trường hợp xin giấy phép xây dựng mới nhà ở

 

Hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ bao gồm các loại giấy tờ sau:

  1. Đơn xin cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ;
  2. Bản vẽ thiết kế xây dựng nhà ở riêng lẻ;
  3. Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất/quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (bản sao);
  4. Bản cam kết bảo đảm an toàn với các công trình liền kề (nếu nhà ở có công trình liền kề).

>> TẢI MIỄN PHÍ: Mẫu đơn xin phép xây dựng nhà ở riêng lẻ.

➨ Trường hợp xin giấy phép xây dựng sửa chữa nhà ở

 

Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng cải tạo, sửa chữa nhà ở bao gồm các loại giấy tờ sau: 

  1. Đơn xin cấp phép sửa chữa, cải tạo nhà ở riêng lẻ;
  2. Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất/quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (bản sao);
  3. Ảnh chụp và bản vẽ về hiện trạng của bộ phận, hạng mục công trình nhà ở cần sửa chữa, cải tạo;
  4. Ảnh chụp các công trình lân cận trước khi thi công sửa chữa, cải tạo nhà ở;
  5. Bản vẽ thiết kế xây dựng kèm giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về PCCC và bản vẽ thẩm duyệt trong trường hợp pháp luật về PCCC có yêu cầu (2 bản);
  6. Bản cam kết bảo đảm an toàn với các công trình liền kề (nếu nhà ở có công trình liền kề);
  7. Báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng trong trong trường hợp pháp luật về xây dựng có yêu cầu (2 bản), gồm các bản vẽ sau:
    • Mặt bằng của công trình nhà ở trên lô đất kèm sơ đồ vị trí của công trình nhà ở;
    • Mặt bằng của các tầng, các mặt đứng và mặt cắt chính của công trình nhà ở;
    • Mặt bằng và mặt cắt móng kèm sơ đồ đấu nối hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài công trình nhà ở gồm hệ thống cấp điện, cấp nước và thoát nước.

>> TẢI MIỄN PHÍ: Mẫu đơn xin cải tạo sửa chữa nhà ở.

➨ Trường hợp xin cấp giấy phép xây dựng di dời công trình nhà ở

Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng di dời công trình nhà ở gồm các loại giấy tờ sau:

  1. Đơn xin cấp giấy phép xây dựng di dời công trình nhà ở;
  2. Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất (nơi nhà ở được dời đến) và giấy tờ hợp pháp chứng minh quyền sở hữu công trình nhà ở;
  3. Bản vẽ hoàn công của công trình nhà ở (nếu có) hoặc bản vẽ thiết kế mô tả thực trạng của công trình nhà ở gồm:
    • Mặt bằng công trình nhà ở;
    • Mặt cắt móng nhà ở;
    • Kết cấu chịu lực chính của công trình nhà ở.
  4. Bản vẽ bao quát tổng mặt bằng, nơi mà công trình nhà ở sẽ được di dời đến;
  5. Bản vẽ mặt bằng và mặt cắt móng nơi công trình nhà ở được di dời đến;
  6. Bản báo cáo kết quả khảo sát đánh giá chất lượng hiện trạng của công trình nhà ở do tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực thực hiện;
  7. Phương án di dời công trình nhà ở do tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực thực hiện, bao gồm:
    • Thuyết minh hiện trạng công trình nhà ở và nơi nhà ở được di dời đến;
    • Giải pháp di dời và phương án bố trí sử dụng thiết bị, phương tiện, nhân lực;
    • Giải pháp bảo đảm an toàn cho người, công trình nhà ở, thiết bị, máy móc và các công trình lân cận;
    • Giải pháp bảo đảm vệ sinh môi trường;
    • Tiến độ di dời công trình nhà ở;
    • Đơn vị, cá nhân thực hiện di dời công trình nhà ở;
    • Bản vẽ biện pháp thi công di dời công trình nhà ở.

>> TẢI MẪU MIỄN PHÍ: Mẫu đơn xin cấp phép di dời công trình nhà ở.

2. Thủ tục xin giấy phép xây dựng nhà ở

Quy trình làm thủ tục xin cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ bao gồm các bước sau:

Bước 1: Nộp hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ

Sau khi chuẩn bị xong 2 bộ hồ sơ xin giấy phép xây dựng nhà ở tương ứng với nhu cầu xây dựng theo hướng dẫn ở trên, bạn tiến hành nộp hồ sơ theo 2 cách sau đây:

  • Cách 1: Nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND cấp huyện, cơ quan quản lý trực tiếp địa bàn - nơi nhà ở dự kiến được xây dựng;
  • Cách 2: Nộp hồ sơ qua đường bưu chính.

Bước 2: Chờ UBND cấp huyện xử lý hồ sơ

➨ UBND cấp huyện tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ

  • Nếu hồ sơ hợp lệ (đáp ứng đủ yêu cầu theo quy định): Ghi giấy biên nhận cho người nộp;
  • Nếu hồ sơ chưa hợp lệ (không đáp ứng đủ yêu cầu theo quy định): Hướng dẫn chỉnh sửa, bổ sung để hoàn thiện hồ sơ.

➨ UBND cấp huyện thẩm định thực tế hồ sơ và kiểm tra thực địa

  • Thời hạn xử lý: Trong vòng 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng đủ và hồ sơ đáp ứng được yêu cầu theo quy định;
  • Quy trình xử lý:
    • Tiến hành thẩm định hồ sơ và xác định tài liệu còn thiếu, tài liệu không đúng theo quy định hoặc với thực tế (nếu có), sau đó thông báo đến người nộp yêu cầu bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ;
    • Trong vòng 5 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận điều chỉnh, bổ sung, nếu hồ sơ vẫn chưa đáp ứng được yêu cầu theo quy định thì tiếp tục gửi thông báo hướng dẫn hoàn thiện bộ hồ sơ;
    • Trong vòng 3 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận điều chỉnh, bổ sung hồ sơ lần 2, nếu hồ sơ vẫn tiếp tục chưa đáp ứng được yêu cầu theo thông báo, UBND cấp huyện ra quyết định từ chối cấp giấy phép (có nêu rõ lý do từ chối). 

➨ UBND cấp huyện gửi văn bản xin ý kiến của cơ quan quản lý nhà nước về công trình nhà ở

Sau khi thực hiện đối chiếu điều kiện cấp giấy phép xây dựng nhà ở của cá nhân/tổ chức với các quy định của Luật Xây dựng, UBND cấp huyện tiến hành gửi văn bản xin ý kiến của cơ quan quản lý nhà nước về lĩnh vực liên quan đến công trình nhà ở xin cấp giấy phép.

Lưu ý:

  • Thời hạn xử lý của cơ quan quản lý nhà nước là tối đa 12 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến của UBND cấp huyện;
  • Sau thời hạn kể trên, nếu UBND cấp huyện không nhận được văn bản trả lời từ cơ quan quản lý nhà nước về công trình xây dựng thì được hiểu là đã đồng ý. Đồng thời, cơ quan quản lý nhà nước sẽ chịu trách nhiệm về nội dung thuộc chức năng quản lý của mình.

Bước 3: Nhận giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ cấp bởi UBND cấp huyện

Sau khi cơ quan quản lý nhà nước trả lời bằng văn bản đối với hồ sơ xin ý kiến cho công trình xây dựng nhà ở riêng lẻ và dựa vào quy định hiện hành, UBND cấp huyện tiến hành xử lý như sau:

  • Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng nhà ở đủ và hợp lệ: Cấp giấy phép xây dựng nhà ở;
  • Trường hợp cần phải xem xét thêm về việc cấp giấy phép xây dựng thì thời hạn được kéo dài tối đa 10 ngày, kể từ khi kết thúc 15 ngày nêu trên, sau đó UBND cấp huyện phải:
    • Thông báo lý do bằng văn bản cho người nộp hồ sơ;
    • Báo cáo cho cơ quan quản lý trực tiếp UBND cấp huyện để xem xét và chỉ đạo thực hiện.

>> Tham khảo chi tiết: Thủ tục xin giấy phép xây dựng - đối với nhà ở riêng lẻ.

-----

Để đơn giản hóa quy trình thực hiện và tiết kiệm thời gian, chi phí làm thủ tục xin cấp giấy phép xây dựng, bạn có thể tham khảo dịch vụ xin giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ tại Kế toán Anpha với chi phí trọn gói chỉ từ 1.500.000 đồng, bàn giao giấy phép từ 15 - 25 ngày làm việc.

Các câu hỏi thường gặp về quy định cấp giấy phép xây dựng nhà ở

1. Xây nhà không có giấy phép có bị phạt không?

Xây nhà để ở là hạng mục phải xin cấp giấy phép xây dựng, ngoại trừ các trường hợp được miễn giấy phép xây dựng theo quy định.

>> Tham khảo: Các trường hợp được miễn giấy phép xây dựng.

2. Xây nhà không có giấy phép thì bị phạt bao nhiêu?

Căn cứ theo Khoản 7 Điều 16 Nghị định 16/2022/NĐ-CP, mức phạt hành chính đối với hành vi thi công công trình nhà ở không có giấy phép xây dựng được quy định cụ thể như sau:

  • Phạt tiền từ 60.000.000 đến 80.000.000 đồng: Xây nhà ở riêng lẻ không có giấy phép;
  • Phạt tiền từ 80.000.000 đến 100.000.000 đồng: Xây dựng nhà ở riêng lẻ trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử - văn hóa không có giấy phép.

3. Cơ quan nào có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng nhà ở?

Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ là Ủy ban nhân dân cấp huyện (đơn vị nhà nước quản lý địa bàn - nơi nhà ở dự kiến được xây dựng).

4. Các trường hợp được miễn giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ?

Những trường hợp mà cá nhân/tổ chức/hộ gia đình không cần phải xin giấy phép xây dựng đối với nhà ở bao gồm:

  • Nhà ở riêng lẻ được xây có quy mô dưới 7 tầng, thuộc dự án đầu tư xây dựng có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được phê duyệt hoặc thuộc dự án đầu tư xây dựng khu đô thị;
  • Nhà ở tại nông thôn quy mô dưới 7 tầng, thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn;
  • Nhà ở riêng lẻ ở miền núi, hải đảo, thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị hoặc quy hoạch xây dựng khu chức năng.

>> Tham khảo chi tiết: Trường hợp miễn giấy phép xây dựng.

5. Quy trình cấp giấy phép xây dựng gồm những bước nào?

Quy trình, thủ tục xin cấp giấy phép xây dựng nhà riêng lẻ gồm các bước sau:

  • Bước 1: Nộp hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ;
  • Bước 2: Chờ UBND cấp huyện xử lý hồ sơ;
  • Bước 3: Nhận giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ.

>> Tham khảo chi tiết: Thủ tục cấp phép xây dựng nhà ở riêng lẻ.

Gọi cho chúng tôi theo số 0984 477 711 (Miền Bắc) - 0903 003 779 (Miền Trung) -  0908 742 789 (Miền Nam) để được hỗ trợ.

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Đánh giá chất lượng bài viết, bạn nhé!

0.0

Chưa có đánh giá nào
Chọn đánh giá

Gửi đánh giá

BÌNH LUẬN - HỎI ĐÁP

Hãy để lại câu hỏi của bạn, chúng tôi sẽ trả lời TRONG 15 PHÚT

SĐT và email sẽ được ẩn để bảo mật thông tin của bạn GỬI NHANH