Rửa tiền là gì? Hình phạt hành vi rửa tiền & tội phạm rửa tiền

Thế nào là rửa tiền? Quy định về các hình thức rửa tiền, hình phạt tội rửa tiền, truy cứu trách nhiệm hình sự đối với hoạt động rửa tiền của cá nhân, pháp nhân.

Rửa tiền là gì?

Theo quy định tại Khoản 1 Điều 3 Luật Phòng chống rửa tiền 2022, rửa tiền là việc che giấu, ngụy tạo nguồn gốc thật của tiền, tài sản do cá nhân, tổ chức thực hiện hành vi phạm tội mà có được, nhằm mục đích hợp pháp hóa tiền, tài sản đó trong hệ thống tài chính hoặc nền kinh tế.

Hiểu một cách đơn giản, rửa tiền chính là biến tiền “bẩn” thành tiền “sạch” thông qua các giao dịch mua bán, chuyển nhượng, đầu tư, tài chính…

Các hành vi rửa tiền - Hình thức rửa tiền là gì?

Căn cứ theo quy định tại Luật Phòng chống rửa tiền năm 2022 và Bộ luật Hình sự 2015 (được sửa đổi, bổ sung năm 2017), các hành vi được xem là rửa tiền bao gồm:

  1. Tham gia trực tiếp hoặc gián tiếp vào giao dịch tài chính, ngân hàng hoặc các giao dịch khác để che giấu, ngụy tạo nguồn gốc bất chính của tiền, tài sản do mình phạm tội mà có được hoặc biết rõ (hay có cơ sở để biết) là do người khác phạm tội mà có;
  2. Sử dụng tiền, tài sản do bản thân phạm tội mà có hoặc biết rõ (hay có cơ sở để biết) là do người khác phạm tội mà có để kinh doanh hoặc thực hiện các hoạt động khác;
  3. Che giấu hoặc cản trở việc xác minh thông tin về nguồn gốc, bản chất thực sự, quá trình di chuyển, vị trí hoặc quyền sở hữu đối với tiền, tài sản do mình phạm tội mà có hoặc biết rõ (hay có cơ sở để biết) là do người khác thực hiện hành vi phạm tội mà có;
  4. Thực hiện hành vi chuyển dịch, chuyển nhượng, chuyển đổi tiền, tài sản mà bản thân biết rõ nguồn gốc có được là từ hoạt động phạm tội của người khác;
  5. Trợ giúp, tiếp tay cho tổ chức, cá nhân liên quan đến tội phạm để trốn tránh trách nhiệm pháp lý bằng việc hợp pháp hóa nguồn gốc tiền, tài sản có được do thực hiện hành vi phạm tội;
  6. Chiếm hữu tài sản khi đã biết rõ nguồn gốc của tài sản đó là do phạm tội mà có nhằm hợp pháp hóa tài sản.

Các hành vi kể trên đều nhằm mục đích hợp pháp hóa nguồn gốc của tiền, tài sản thu được từ hành vi phạm tội, từng bước biến tài sản bất chính thành hợp pháp, qua đó che giấu các hoạt động phạm tội ban đầu.

Lưu ý:

1) Tiền sử dụng trong hoạt động rửa tiền có thể là tiền mặt hoặc tiền trong tài khoản, bao gồm cả VNĐ và ngoại tệ.

2) Tài sản trong hoạt động rửa tiền gồm các vật, các giấy tờ có giá và quyền tài sản theo quy định của Bộ luật Dân sự, có thể tồn tại dưới hình thức như:

  • Vật chất hoặc phi vật chất;
  • Động sản hoặc bất động sản;
  • Tài sản vô hình hoặc hữu hình;
  • Chứng từ hoặc công cụ pháp lý chứng minh về quyền sở hữu hoặc lợi ích đối với tài sản.

Rửa tiền bị phạt như thế nào?

1. Hình phạt tội rửa tiền đối với cá nhân

Cá nhân phạm tội rửa tiền sẽ bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3, Khoản 4 và Khoản 5 Điều 324 Bộ luật Hình sự 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2017), cụ thể như sau:

Mức phạt tù

Hành vi vi phạm

6 tháng - 3 năm

Có dấu hiệu phạm tội, chuẩn bị thực hiện hành vi phạm tội về rửa tiền.

1 - 5 năm

Thực hiện một trong các hành vi được xem là rửa tiền theo quy định.

5 - 10 năm

Thực hiện hành vi được xem là rửa tiền và có xuất hiện thêm một trong những dấu hiệu sau:

  • Hoạt động có tổ chức;
  • Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để thực hiện hành vi phạm tội;
  • Phạm tội từ 2 lần trở lên;
  • Hành vi phạm tội có tính chất chuyên nghiệp;
  • Dùng thủ đoạn tinh vi, xảo quyệt;
  • Tiền, tài sản thu được từ phạm tội trị giá từ 200 - dưới 500 triệu đồng;
  • Thu lợi bất chính từ 50 - dưới 100 triệu đồng;
  • Tái phạm nguy hiểm.

10 - 15 năm

Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau:

  • Tổng tiền, tài sản thu được từ phạm tội trị giá từ 500 triệu đồng trở lên;
  • Thu lợi bất chính từ 100 triệu đồng trở lên;
  • Làm ảnh hưởng xấu đến an toàn hệ thống tài chính, tiền tệ của quốc gia.

➧ Hình phạt bổ sung:

Ngoài hình phạt chính, người phạm tội rửa tiền còn bị áp dụng các hình phạt bổ sung như sau:

  • Phạt tiền từ 20 - 100 triệu đồng;
  • Cấm đảm nhiệm chức vụ;
  • Cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 1 - 5 năm;
  • Tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản.
2. Hình phạt tội rửa tiền đối với pháp nhân

Mức phạt áp dụng đối với tổ chức, pháp nhân thương mại thực hiện hoạt động rửa tiền được quy định tại Khoản 122 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017, cụ thể như sau:

Hình thức phạt

Hành vi vi phạm

Phạt tiền từ 1 - 5 tỷ đồng

Thực hiện một trong các hành vi được xem là rửa tiền theo quy định.

Phạt tiền từ 5 - 10 tỷ đồng

Thực hiện hành vi được xem là rửa tiền và có xuất hiện thêm một trong những dấu hiệu sau:

  • Hoạt động có tổ chức;
  • Phạm tội từ 2 lần trở lên;
  • Hành vi phạm tội có tính chất chuyên nghiệp;
  • Dùng thủ đoạn tinh vi, xảo quyệt;
  • Tiền, tài sản thu được từ phạm tội trị giá từ 200 - dưới 500 triệu đồng;
  • Thu lợi bất chính từ 50 - dưới 100 triệu đồng;
  • Tái phạm nguy hiểm.

Phạt tiền từ 10 - 20 tỷ đồng hoặc đình chỉ hoạt động từ 1 - 3 năm

Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau:

  • Tổng tiền, tài sản thu được từ phạm tội trị giá từ 500 triệu đồng trở lên;
  • Thu lợi bất chính từ 100 triệu đồng trở lên;
  • Làm ảnh hưởng xấu đến an toàn hệ thống tài chính, tiền tệ quốc gia.

Đình chỉ toàn bộ hoạt động vĩnh viễn

Pháp nhân thương mại được thành lập chỉ để thực hiện hành vi phạm tội.

➧ Hình phạt bổ sung:

Ngoài hình phạt chính kể trên, các pháp nhân thương mại phạm tội rửa tiền còn có thể bị áp dụng các hình phạt bổ sung như sau:

  • Phạt tiền từ 1 - 5 tỷ đồng;
  • Cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định;
  • Cấm kinh doanh hoặc cấm huy động vốn từ 1 - 3 năm.

>> Tìm hiểu thêm: Các dấu hiệu rửa tiền.

Các hành vi bị nghiêm cấm trong phòng, chống rửa tiền

Theo quy định tại Điều 8 Luật Phòng chống rửa tiền 2022, các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động phòng, chống rửa tiền bao gồm:

  1. Tham gia, tổ chức hoặc tạo điều kiện, tiếp tay, trợ giúp thực hiện hành vi rửa tiền;
  2. Thiết lập và duy trì tài khoản sử dụng tên giả hoặc tài khoản vô danh;
  3. Thiết lập và duy trì quan hệ kinh doanh với ngân hàng vỏ bọc;
  4. Cung cấp trái phép các dịch vụ nhận tiền mặt, séc, công cụ tiền tệ khác hoặc công cụ lưu trữ giá trị tài sản và thực hiện thanh toán cho người thụ hưởng;
  5. Lợi dụng quyền hạn, chức vụ trong phòng, chống rửa tiền để xâm phạm đến các quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức;
  6. Cản trở việc cung cấp thông tin để phục vụ cho công tác phòng, chống rửa tiền;
  7. Đe dọa hoặc trả thù người phát hiện và cung cấp thông tin, tố cáo, báo cáo về hành vi rửa tiền.

Các câu hỏi thường gặp liên quan đến hoạt động rửa tiền

1. Rửa tiền là gì?

Rửa tiền là hành vi biến các khoản thu nhập phi pháp thành hợp pháp nhằm ngụy tạo, che đậy nguồn gốc bất chính của tiền, tài sản đó.

>> Xem chi tiết: Thế nào là rửa tiền.

2. Ai có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự về tội rửa tiền?

Người thực hiện một trong các hành vi sau sẽ bị truy cứu trách nhiệm hình sự về tội rửa tiền như là:

  1. Tham gia vào giao dịch tài chính, ngân hàng hoặc các giao dịch khác để ngụy tạo, che giấu nguồn gốc của tài sản phạm tội;
  2. Sử dụng tiền, tài sản biết rõ là do phạm tội mà có được để kinh doanh hoặc thực hiện hoạt động khác;
  3. Che giấu thông tin về nguồn gốc, bản chất thực sự, vị trí, quá trình di chuyển, quyền sở hữu tài sản do phạm tội mà có;
  4. Giúp đỡ cá nhân, tổ chức hợp pháp hóa nguồn tiền, tài sản do phạm tội mà có;
  5. Chiếm hữu tiền, tài sản mà bản thân biết rõ có nguồn gốc từ việc phạm tội…

Xem thêm: 

>> Các hình thức rửa tiền;

>> Trốn thuế bao nhiêu thì bị truy cứu trách nhiệm hình sự;

>> Tội lừa dối khách hàng có bị truy cứu trách nhiệm hình sự không.

3. Các đối tượng nào thường có khả năng thực hiện hoạt động rửa tiền trên thực tế hiện nay?

Một số đối tượng thường có khả năng thực hiện hoạt động rửa tiền thực tế hiện nay bao gồm:

  • Tổ chức tài chính;
  • Tổ chức, cá nhân kinh doanh các ngành, nghề phi tài chính như: đổi tiền, trò chơi có thưởng, bất động sản, kế toán, luật sư…;
  • Các cá nhân có liên quan.

>> Tìm hiểu thêm: Các dấu hiệu rửa tiền phổ biến hiện nay.

4. Người phạm tội rửa tiền bị xử lý hành chính hay hình sự?

Cá nhân thực hiện hành vi rửa tiền sẽ bị xử lý cả về hành chính lẫn hình sự như sau:

  • Xử lý hành chính → Phạt tiền, phong tỏa tài khoản, niêm phong hoặc tạm giữ tài sản;
  • Truy cứu trách nhiệm hình sự → Phạt tù, tùy theo hành vi và mức độ phạm tội.

>> Xem chi tiết: Mức phạt tội phạm rửa tiền (cá nhân).

5. Trách nhiệm hình sự cao nhất của tội rửa tiền đối với cá nhân như thế nào?

Người phạm tội rửa tiền có thể bị phạt tù lên đến 15 năm nếu thuộc một trong các trường hợp sau:

  • Tổng tiền, tài sản thu được từ phạm tội trị giá từ 500 triệu đồng trở lên;
  • Thu lợi bất chính từ 100 triệu đồng trở lên;
  • Làm ảnh hưởng xấu đến an toàn hệ thống tài chính, tiền tệ của quốc gia.

>> Xem đầy đủ: Hình phạt tội rửa tiền (bao gồm cá nhân và pháp nhân vi phạm).

6. Rửa tiền có gây nguy hiểm cho xã hội không?

Có. Rửa tiền gây nguy hiểm vì làm xáo trộn trật tự kinh tế, ảnh hưởng xấu đến sự ổn định của hệ thống tiền tệ, tài chính, đồng thời che giấu các hoạt động phạm tội và tạo điều kiện cho những hành vi bất chính, phi pháp phát triển.

Gọi cho chúng tôi theo số 0984 477 711 (Miền Bắc) - 0903 003 779 (Miền Trung) - 0938 268 123 (Miền Nam) để được hỗ trợ.

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Đánh giá chất lượng bài viết, bạn nhé!

0.0

Chưa có đánh giá nào
Chọn đánh giá

Gửi đánh giá

BÌNH LUẬN - HỎI ĐÁP

Hãy để lại câu hỏi của bạn, chúng tôi sẽ trả lời TRONG 15 PHÚT

SĐT và email sẽ được ẩn để bảo mật thông tin của bạn GỬI NHANH