So sánh cầm cố và cầm giữ tài sản - từ Bộ luật Dân sự 2015

Cầm cố tài sản là gì? Cầm giữ tài sản là gì? Phân biệt cầm cố và cầm giữ tài sản theo Bộ luật Dân sự 2015. Tải mẫu hợp đồng cầm cố tài sản của người khác.

Cầm cố tài sản là gì? Cầm giữ tài sản là gì?

1. Cầm cố là gì? 

Theo Điều 309 Bộ luật Dân sự 2015, cầm cố tài sản được hiểu là việc bên cầm cố (bên có nghĩa vụ) giao tài sản thuộc quyền sở hữu của mình cho bên nhận cầm cố (bên có quyền) để bảo đảm thực hiện một nghĩa vụ dân sự, thường là trả nợ. 

Bạn có thể thấy việc cầm cố tài sản khá phổ biến trong các dịch vụ cầm đồ, cụ thể theo Nghị định 96/2016/NĐ-CP, kinh doanh dịch vụ cầm đồ chính là kinh doanh dịch vụ cho vay tiền mà người vay phải cầm cố tài sản hợp pháp của họ cho cơ sở kinh doanh dịch vụ cầm đồ.

2. Cầm giữ là gì?

Căn cứ theo Điều 346 của Bộ luật Dân sự 2015, cầm giữ tài sản là việc bên có quyền (bên cầm giữ) đang nắm giữ hợp pháp tài sản là đối tượng của hợp đồng song vụ (*) được chiếm giữ tài sản nhằm bảo đảm thực hiện nghĩa vụ khi bên có nghĩa vụ không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ. 

Ghi chú:

(*) Căn cứ quy định tại Điều 402 Bộ luật Dân sự 2015, hợp đồng song vụ là hợp đồng mà mỗi bên tham gia đều phải có nghĩa vụ đối với nhau. Do đó, có thể hiểu đối tượng của hợp đồng song vụ là những nghĩa vụ mà các bên trong hợp đồng phải thực hiện đối với nhau. 

Ví dụ:

Trong hợp đồng mua bán, bên bán có nghĩa vụ giao hàng và bên mua có nghĩa vụ thanh toán tiền.

So sánh cầm cố và cầm giữ tài sản

Cầm cố và cầm giữ tài sản có nhiều điểm khác biệt về bản chất, hiệu lực hợp đồng và quyền hạn của các bên. Dưới đây là chi tiết các tiêu chí so sánh giữa cầm cố và cầm giữ tài sản.

1. Bản chất

Từ 2 khái niệm trên bạn có thể thấy sự khác biệt về bản chất của cầm cố tài sản và cầm giữ tài sản như bảng sau đây.

Cầm cố tài sản

Cầm giữ tài sản

Bên cầm cố tài sản giao tài sản thuộc quyền sở hữu của mình cho bên nhận cầm cố để đảm bảo nghĩa vụ dân sự

Bên cầm giữ hợp pháp tài sản là đối tượng của hợp đồng song vụ sẽ được quyền chiếm giữ tài sản nếu bên có nghĩa vụ còn lại không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ

Tham khảo thêm: 

>> Quy định, thủ tục đăng ký tài sản gắn liền với đất vào sổ đỏ;

>> So sánh hợp đồng dân sự và hợp đồng thương mại;

>> Các nội dung của hợp đồng mua bán nhà ở.

2. Ví dụ về cầm cố, cầm giữ tài sản

Cầm cố tài sản

Cầm giữ tài sản

A vay tiền của B và giao cho B chiếc xe máy làm tài sản cầm cố. B giữ xe máy này cho đến khi A trả hết nợ

A đem xe đến cửa hàng sửa chữa của B. Đến ngày lấy xe, A không có tiền thanh toán. B có quyền giữ lại xe của A cho đến khi A thanh toán đầy đủ chi phí sửa chữa

 

3. Tài sản

Cầm cố tài sản

Cầm giữ tài sản

Tài sản cầm cố bao gồm động sản (**) như: xe máy, vàng, trang sức, giấy tờ có giá trị

Tài sản là đối tượng của hợp đồng song vụ (**). Tài sản có thể không thuộc quyền sở hữu của bên có nghĩa vụ

Ghi chú:

(**) Theo Điều 107 Bộ luật Dân sự 2015, động sản là những tài sản không thuộc các nhóm tài sản sau (tức không phải là bất động sản): 

  • Đất đai;
  • Nhà hoặc công trình xây dựng gắn liền với đất đai;
  • Tài sản gắn liền với nhà, đất đai hoặc công trình xây dựng;
  • Tài sản khác được pháp luật công nhận là bất động sản nhưng chưa liệt kê cụ thể ở trên.

4. Mục đích sử dụng tài sản

Cầm cố tài sản

Cầm giữ tài sản

Nếu bên cầm cố không thực hiện đúng nghĩa vụ, tài sản cầm cố có thể bị xử lý theo quyền của bên nhận cầm cố

Tài sản này được bên cầm giữ chiếm giữ để tạo làm căn cứ buộc bên có nghĩa vụ phải thực hiện đúng nghĩa vụ theo hợp đồng

 

5. Hiệu lực hợp đồng cầm cố và cầm giữ tài sản

Cầm cố tài sản

Cầm giữ tài sản

  • Hiệu lực phát sinh từ thời điểm giao kết hợp đồng cầm cố cho đến thời điểm bên có nghĩa vụ không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ
  • Có hiệu lực đối kháng với bên thứ ba kể từ khi bên nhận cầm cố nắm giữ tài sản hoặc đăng ký (đối với bất động sản)
  • Hiệu lực phát sinh từ thời điểm đến hạn thực hiện nghĩa vụ nhưng bên có nghĩa vụ không thực hiện hoặc thực hiện không đúng
  • Có hiệu lực đối kháng với bên thứ ba kể từ khi bên cầm giữ bắt đầu chiếm giữ tài sản

Bạn có thể tham khảo mẫu hợp đồng cầm cố tài sản và mẫu hợp đồng cầm giữ tài sản theo các đường link dưới đây.

TẢI MIỄN PHÍ:

>> Mẫu hợp đồng cầm cố tài sản;

>> So sánh hợp đồng dân sự và hợp đồng thương mại.

6. Quyền hạn đối với tài sản cầm cố, cầm giữ

Cầm cố tài sản

Cầm giữ tài sản

  • Chiếm hữu tài sản cầm cố theo thỏa thuận giữa hai bên
  • Bên nhận cầm cố tài sản không được khai thác tài sản cầm cố để thu hoa lợi, lợi tức, trừ trường hợp có thỏa thuận khác
  • Có quyền xử lý tài sản (bán, thanh lý) để thu hồi nợ nếu bên có nghĩa vụ không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ
  • Chiếm hữu tài sản không dựa trên thỏa thuận giữa hai bên
  • Bên cầm giữ tài sản được phép hưởng hoa lợi, lợi tức từ tài sản cầm giữ nếu được bên có nghĩa vụ đồng ý
  • Không có quyền xử lý tài sản nếu bên có nghĩa vụ không thực hiện

Lưu ý:

Theo Điều 303 Bộ luật Dân sự 2015, các hình thức xử lý tài sản cầm cố, thế chấp bao gồm:

  • Tổ chức bán tài sản thông qua hình thức đấu giá;
  • Bên nhận bảo đảm trực tiếp thực hiện việc bán tài sản;
  • Bên nhận bảo đảm nhận lại chính tài sản đó để thay thế cho việc thực hiện nghĩa vụ của bên bảo đảm;
  • Áp dụng các hình thức khác theo sự đồng thuận của các bên.

Trong trường hợp các bên không đạt được thỏa thuận về phương thức xử lý tài sản bảo đảm, tài sản sẽ được xử lý bằng cách bán đấu giá, trừ khi pháp luật có quy định khác.

7. Chấm dứt cầm cố, cầm giữ tài sản

Cầm cố tài sản

Cầm giữ tài sản

Căn cứ Điều 315 Bộ luật Dân sự 2015 Căn cứ Điều 350 Bộ luật Dân sự 2015
  • Nghĩa vụ được đảm bảo bằng cầm cố đã hoàn thành hoặc không còn hiệu lực
  • Việc cầm cố tài sản được thay thế bằng một biện pháp bảo đảm khác hoặc bị hủy bỏ
  • Tài sản cầm cố đã được xử lý theo quy định pháp luật hoặc thỏa thuận
  • Các bên liên quan đồng thuận chấm dứt cầm cố tài sản
  • Bên cầm giữ thực tế không còn chiếm giữ tài sản nữa
  • Các bên đồng thuận thay thế biện pháp cầm giữ bằng một hình thức bảo đảm khác
  • Tài sản đang được cầm giữ đã bị mất hoặc không còn tồn tại
  • Việc chấm dứt cầm giữ được thực hiện theo thỏa thuận giữa các bên liên quan
  • Nghĩa vụ đã được hoàn thành đầy đủ
 

Một số câu hỏi thường gặp về cầm cố và cầm giữ tài sản

1. Hợp đồng cầm cố tài sản có hiệu lực khi nào?

Hợp đồng cầm cố tài sản có hiệu lực kể từ thời điểm hai bên giao kết hợp đồng, trừ khi có thỏa thuận khác hoặc pháp luật có quy định riêng. Hợp đồng cầm cố chỉ có hiệu lực đối kháng đối với người thứ ba kể từ khi bên nhận cầm cố nắm giữ tài sản đó.

>> Xem chi tiết: Hiệu lực hợp đồng cầm cố và cầm giữ tài sản.

2. Tài sản cầm cố bao gồm những tài sản gì?

Tài sản cầm cố thường là động sản như xe máy, vàng, trang sức hoặc giấy tờ có giá như cổ phiếu, trái phiếu và phải thuộc sở hữu hợp pháp của bên cầm cố.

>> Xem chi tiết: Cầm cố tài sản là gì? Cầm giữ tài sản là gì.

3. Xử lý tài sản cầm cố có các hình thức nào?

Có 4 hình thức xử lý tài sản cầm cố:

  • Bán đấu giá tài sản;
  • Bên nhận tự bán tài sản;
  • Bên nhận cầm cố nhận lại tài sản cầm cố để thay thế cho việc thực hiện nghĩa vụ của bên cầm cố;
  • Hình thức khác.

>> Xem chi tiết: Quyền hạn cầm cố và cầm giữ tài sản.

4. Hợp đồng cầm cố tài sản bao gồm các nội dung cơ bản gì?

Hợp đồng cầm cố tài sản bao gồm các nội dung chính như:

  • Quyền và nghĩa vụ bên cầm cố;
  • Quyền và nghĩa vụ bên nhận cầm cố;
  • Thông tin, giá trị tài sản cầm cố.

Gọi cho chúng tôi theo số 0984 477 711 (Miền Bắc) - 0903 003 779 (Miền Trung) - 0938 268 123 (Miền Nam) để được hỗ trợ.

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Đánh giá chất lượng bài viết, bạn nhé!

0.0

Chưa có đánh giá nào
Chọn đánh giá

Gửi đánh giá

BÌNH LUẬN - HỎI ĐÁP

Hãy để lại câu hỏi của bạn, chúng tôi sẽ trả lời TRONG 15 PHÚT

SĐT và email sẽ được ẩn để bảo mật thông tin của bạn GỬI NHANH