
Nghỉ việc và thôi việc là gì? Lý do thôi việc, lý do nghỉ việc phổ biến. So sánh nghỉ việc - thôi việc qua mức bồi thường, quyền lợi chấm dứt hợp đồng lao động...
Nhảy việc (nghỉ việc) là gì?
Nhảy việc hay nghỉ việc/chuyển việc là việc chủ động chấm dứt hợp đồng lao động của nhân sự đối với một doanh nghiệp. Theo đó, các lý do nhảy việc, nghỉ việc có thể là:
- Mong muốn riêng của người lao động;
- Môi trường làm việc không phù hợp;
- Mức lương, phúc lợi không đáp ứng được nguyện vọng của người lao động;
- Nhu cầu tìm kiếm công việc khác để thử thách bản thân, phát triển sự nghiệp…
Xem thêm:
>> Nghỉ ngang có được chốt sổ BHXH?
>> Khi nghỉ việc cần lấy những giấy tờ gì?
Thôi việc (buộc nghỉ việc) là gì?
Thôi việc là hành động chấm dứt hợp đồng lao động giữa người sử dụng lao động và người lao động. Thông thường phía doanh nghiệp (bên sử dụng lao động) sẽ chủ động yêu cầu người lao động thôi việc với các lý do như là:
- Doanh nghiệp cắt giảm biên chế, thay đổi cơ cấu hoặc vì lý do kinh tế;
- Hợp đồng lao động hết thời hạn, doanh nghiệp không muốn tái ký hợp đồng lao động;
- Người lao động vi phạm quy định hay có hành vi gây thiệt hại về tài sản, lợi ích của công ty…
>> Tham khảo thêm: Thôi việc là gì?
Để hiểu rõ nhảy việc và thôi việc (hay buộc nghỉ việc) bạn có thể dựa trên các yếu tố sau:
1. Về định nghĩa
Nhảy việc (nghỉ việc)
|
Thôi việc (buộc nghỉ việc)
|
Người lao động chủ động chấm dứt HĐLĐ
|
NSDLĐ chủ động chấm dứt HĐLĐ
|
2. Lý do nghỉ việc, lý do thôi việc phổ biến
Nhảy việc (nghỉ việc)
|
Thôi việc (buộc nghỉ việc)
|
- Môi trường làm việc không phù hợp;
- Mức lương, phúc lợi không đáp ứng được nguyện vọng;
- Tìm kiếm công việc khác để thử thách bản thân, phát triển sự nghiệp…
|
- HĐLĐ hết hạn nhưng không muốn ký tiếp;
- Cắt giảm nhân sự do khủng hoảng, suy thoái kinh tế;
- NLĐ nhiều lần không đáp ứng được công việc…
|
3. Quy định thời gian báo trước khi nghỉ việc, thôi việc
Quy định về thời gian thông báo nghỉ việc và cho thôi việc tương tự nhau, cụ thể:
- Ít nhất 3 ngày đối với HĐLĐ có thời hạn dưới 12 tháng;
- Ít nhất 30 ngày đối với HĐLĐ có thời hạn từ 12 - 36 tháng;
- Ít nhất 45 ngày đối với HĐLĐ không xác định thời hạn.
>> Xem chi tiết: Quy định về thời gian báo trước khi nghỉ việc.
4. Bồi thường chấm dứt HĐLĐ trước thời hạn (xử lý vi phạm thời gian báo trước khi nghỉ việc)
➧ Đối với người lao động nhảy việc, nghỉ việc
Người lao động vi phạm về thời hạn báo trước khi nghỉ việc được xem là đơn phương chấm dứt hợp đồng trái pháp luật. Trong trường hợp này, người lao động sẽ:
- Không được nhận trợ cấp thôi việc;
- Bồi thường cho công ty nửa tháng lương hoặc khoản tiền tương ứng với số ngày nghỉ không thông báo trước theo hợp đồng lao động;
- Hoàn trả chi phí đào tạo cho công ty (nếu có).
>> Xem thêm: Thủ tục nhận trợ cấp thôi việc.
➧ Đối với NSDLĐ bồi thường khi cho nhân viên nghỉ việc (buộc thôi việc)
Công ty đơn phương chấm dứt HĐLĐ trái pháp luật sẽ bồi thường cho NLĐ các khoản sau:
- Tiền lương cho những ngày NLĐ không được làm việc;
- Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp cho những ngày người lao động không được làm việc;
- Trả thêm tối thiểu 2 tháng tiền lương theo hợp đồng lao động.
>> Xem chi tiết: Mức bồi thường khi chấm dứt hợp đồng lao động.
5. Quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng đối với nghỉ việc và thôi việc
➧ Quyền đơn phương chấm dứt HĐLĐ đối với người lao động
Căn cứ tại Khoản 2 Điều 35 Bộ luật Lao động 20219, NLĐ có quyền nghỉ việc hay đơn phương chấm dứt HĐLĐ không cần báo trước nếu:
- Bị quấy rối tình dục;
- Lao động nữ mang thai phải nghỉ việc theo quy định;
- Không được trả đủ hoặc không trả lương đúng thời hạn;
- Đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định, trừ trường hợp 2 bên có thỏa thuận khác;
- NSDLĐ cung cấp thông tin không trung thực ảnh hưởng đến việc thực hiện HĐLĐ;
- Không được bố trí đúng công việc, địa điểm làm việc hoặc không được bảo đảm điều kiện làm việc như đã thỏa thuận.
Xem thêm:
>> Quyền lợi của lao động nữ mang thai;
>> So sánh trợ cấp thất nghiệp, trợ cấp thôi việc, mất việc.
➧ Quyền đơn phương chấm dứt HĐLĐ đối với người sử dụng lao động
Tại Điều 36 Bộ luật Lao động 2019, người sử dụng lao động có quyền đơn phương chấm dứt HĐLĐ đối với các trường hợp:
- NLĐ đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định, trừ khi 2 bên có thỏa thuận khác;
- NLĐ tự ý nghỉ việc mà không có lý do chính đáng từ 5 ngày liên tục trở lên;
- NLĐ không có mặt tại nơi làm việc sau thời hạn tạm hoãn thực hiện HĐLĐ;
- NLĐ cung cấp thông tin không trung thực ảnh hưởng đến việc tuyển dụng;
- NLĐ thường xuyên không hoàn thành công việc, dựa trên tiêu chí đánh giá mức hoàn thành công việc trong quy chế của NSDLĐ;
- NLĐ bị ốm đau, tai nạn đã điều trị đủ thời gian quy định (*) mà chưa hồi phục khả năng lao động. Khi sức khỏe phục hồi, NSDLĐ có quyền xem xét tái ký HĐLĐ hoặc chấm dứt;
- Do thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh, địch họa/di dời, thu hẹp sản xuất, kinh doanh theo yêu cầu của cơ quan nhà nước, NSDLĐ đã tìm mọi biện pháp khắc phục nhưng buộc phải cắt giảm.
Ghi chú:
(*) Thời gian được tạm nghỉ để phục hồi sức khỏe do ốm đau, tai nạn của NLĐ:
- Quá 1/2 thời hạn của hợp đồng đối với hợp đồng dưới 12 tháng;
- 12 tháng liên tục đối với hợp đồng không xác định thời hạn;
- 6 tháng liên tục đối với hợp đồng có thời hạn từ 12 - 36 tháng.

Ngoài ra, người sử dụng lao động không được đơn phương chấm dứt HĐLĐ đối với 3 trường hợp:
- Lao động nữ mang thai, đang nghỉ thai sản hoặc nuôi con dưới 12 tháng;
- Lao động đang nghỉ hàng năm, nghỉ việc riêng hoặc nghỉ tạm thời được sự đồng ý của NSDLĐ;
- Lao động ốm đau, tai nạn, bệnh nghề nghiệp đang điều trị theo chỉ định của cơ sở y tế có thẩm quyền.
Tham khảo thêm:
>> Thủ tục hưởng chế độ bảo hiểm thai sản;
>> Số ngày nghỉ việc riêng hưởng nguyên lương của người lao động.
Câu hỏi liên quan đến nhảy việc và buộc thôi việc
1. Nhảy việc là gì? Lý do nghỉ việc hợp lý là gì?
Nhảy việc hay nghỉ việc/chuyển việc là việc chủ động chấm dứt hợp đồng lao động của nhân sự đối với một doanh nghiệp. Lý do nghỉ việc hay được người lao động sử dụng phổ biến:
- Mong muốn riêng của người lao động;
- Môi trường làm việc không phù hợp;
- Mức lương, phúc lợi không đáp ứng được nguyện vọng của người lao động;
- Nhu cầu tìm kiếm công việc khác để thử thách bản thân, phát triển sự nghiệp…
>> Xem thêm: Lưu ý trước khi nghỉ việc.
2. Thôi việc là gì? Bị cho thôi việc vì lý do gì?
Thôi việc là hành động chấm dứt hợp đồng lao động giữa người sử dụng lao động và người lao động, nhưng trường hợp này thông thường là do NSDLĐ chủ động yêu cầu.
Các lý do cho thôi việc phổ biến:
- Doanh nghiệp cắt giảm biên chế, thay đổi cơ cấu hoặc vì lý do kinh tế;
- Hợp đồng lao động hết thời hạn, doanh nghiệp không muốn ký tiếp;
- Người lao động vi phạm quy định hay có hành vi gây thiệt hại về tài sản, lợi ích của công ty…
3. Nghỉ việc và thôi việc có giống nhau không?
Nghỉ việc và thôi việc (hay bị cho nghỉ việc) không giống nhau bởi các yếu tố như:
- Về định nghĩa;
- Về các lý do cho nghỉ việc, thôi việc;
- Về quyền lợi đơn phương chấm dứt hợp đồng;
- Về mức bồi thường chấm dứt hợp đồng trước thời hạn.
>> Xem chi tiết: Phân biệt nghỉ việc và thôi việc.
4. Hết hạn hợp đồng nghỉ việc có phải báo trước không?
Theo quy định tại Bộ luật Lao động 2019 thì người lao động không cần báo trước thời gian nghỉ việc khi hợp đồng hết hạn. Đồng thời, công ty có nghĩa vụ thông báo bằng văn bản cho người lao động về việc chấm dứt hợp đồng khi hợp đồng kết thúc.
Tuy nhiên, đối với trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng thì người lao động và người sử dụng lao động phải tuân thủ quy định về thời gian báo trước.
>> Tham khảo chi tiết: Thời gian báo trước khi nghỉ việc, thôi việc.
5. Làm công ty nghỉ ngang có được hưởng bảo hiểm thất nghiệp không?
Trường hợp người lao động nghỉ ngang hay đơn phương chấm dứt hợp đồng trái pháp luật sẽ không được hưởng bảo hiểm thất nghiệp vì vi phạm điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp.
Tham khảo thêm:
>> Thủ tục nhận trợ cấp thất nghiệp;
>> Chốt sổ BHXH cho người nghỉ ngang.
Gọi cho chúng tôi theo số 0901 042 555 (Miền Bắc) - 0939 356 866 (Miền Trung) - 0902 602 345 (Miền Nam) để được hỗ trợ.