Tội vu khống bôi nhọ danh dự người khác bị phạt như thế nào

Tội vu khống bôi nhọ danh dự người khác trên mạng xã hội bị phạt như thế nào. Bôi nhọ danh dự nhân phẩm, tội vu khống người khác phải chịu trách nhiệm gì?

Hành vi vu khống, bôi nhọ danh dự, nhân phẩm của người khác là vi phạm pháp luật và có thể bị xử phạt hành chính hoặc truy cứu hình sự. 

Căn cứ vào tính chất và mức độ vi phạm, người thực hiện có thể bị phạt tiền, cải tạo không giam giữ hoặc phạt tù theo quy định của Bộ luật Hình sự và các văn bản liên quan. Bài viết dưới đây sẽ phân tích cụ thể các chế tài áp dụng đối với hành vi này theo pháp luật hiện hành.

I. Quy định bảo vệ công dân trước các hành vi bôi nhọ danh dự nhân phẩm

Theo quy định tại Khoản 1 Điều 34 Bộ luật Dân sự năm 2015, danh dự, nhân phẩm và uy tín của cá nhân là quyền nhân thân bất khả xâm phạm và được pháp luật thừa nhận, bảo vệ.

Từ quy định nêu trên có thể khẳng định rằng mọi công dân Việt Nam đều được pháp luật bảo hộ đối với các giá trị nhân thân như danh dự, nhân phẩm và uy tín.

Tùy thuộc vào nội dung, tính chất và mức độ nghiêm trọng của hành vi vu khống, bôi nhọ cũng như hậu quả thực tế mà người có hành vi vi phạm có thể bị xử phạt vi phạm hành chính hoặc chịu trách nhiệm hình sự theo quy định pháp luật.

Để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình, cá nhân bị vu khống, bôi nhọ có quyền gửi đơn tố giác kèm theo tài liệu, chứng cứ liên quan đến cơ quan có thẩm quyền để được xem xét, xác minh và xử lý theo trình tự, thủ tục pháp luật quy định.

>> Có thể bạn quan tâm: Hướng dẫn cách tố giác tội phạm online qua VNeID.

II. Tội vu khống người khác phải chịu trách nhiệm gì? 

1. Trách nhiệm hành chính tội vu khống người khác bị phạt như thế nào?

Theo quy định tại Khoản 3 Điều 7 Nghị định 144/2021/NĐ-CP, hành vi vu khống, xúc phạm danh dự, nhân phẩm của người khác dưới hình thức cung cấp thông tin sai sự thật có thể bị xử phạt vi phạm hành chính với mức tiền phạt từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng.

Ngoài hình thức xử phạt bằng tiền, cá nhân vi phạm còn bị áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả, cụ thể phải thực hiện đồng thời 2 việc sau:

  • Cải chính nội dung thông tin không đúng sự thật;
  • Công khai xin lỗi người bị xâm hại, trừ trường hợp người bị hại có đơn đề nghị không yêu cầu thực hiện việc này.

Lưu ý:

  • Mức xử phạt nêu trên áp dụng đối với hành vi vi phạm của cá nhân;
  • Trường hợp tổ chức có hành vi vi phạm tương tự, mức tiền phạt sẽ được xác định bằng gấp đôi mức phạt áp dụng đối với cá nhân căn cứ theo quy định tại Khoản 2 Điều 4 Nghị định số 144/2021/NĐ-CP.
2. Trách nhiệm hình sự tội vu khống bịa đặt, bôi nhọ danh dự người khác bị phạt như thế nào?

Trường hợp hành vi vu khống gây hậu quả nghiêm trọng, người thực hiện có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định tại Điều 156 Bộ luật Hình sự 2015 (sửa đổi, bổ sung 2017). Hình phạt sẽ được áp dụng tùy thuộc vào các yếu tố cấu thành tội phạm và mức độ nguy hiểm của hành vi:

➤ Khoản 1: Cá nhân thực hiện một trong các hành vi sau đây có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 - 50.000.000 đồng, hoặc bị áp dụng hình phạt cải tạo không giam giữ đến 2 năm, hoặc phạt tù từ 3 tháng - 1 năm:

  • Dựng chuyện hoặc phát tán thông tin sai sự thật mà người đó biết rõ là không đúng nhằm xúc phạm nghiêm trọng đến nhân phẩm, danh dự hoặc gây thiệt hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của người khác;
  • Bịa đặt người khác phạm tội và tố giác họ với cơ quan có thẩm quyền.

➤ Khoản 2: Nếu hành vi vu khống được thực hiện trong các trường hợp có tính chất nghiêm trọng hơn, như có tổ chức, lợi dụng chức vụ/quyền hạn… thì người phạm tội bị phạt tù từ 1 - 3 năm.

➤ Khoản 3: Trong trường hợp phạm tội với các tình tiết tăng nặng đặc biệt, hình phạt sẽ từ 3 - 7 năm tù. Cụ thể:

  • Hành vi được thực hiện vì động cơ đê hèn;
  • Gây rối loạn tâm thần và hành vi cho nạn nhân với tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 61% trở lên;
  • Là nguyên nhân dẫn đến việc nạn nhân tự sát.

➤ Khoản 4: Ngoài hình phạt chính, người phạm tội còn có thể bị áp dụng hình phạt bổ sung gồm: 

  • Phạt tiền từ 10.000.000 - 50.000.000 đồng;
  • Cấm đảm nhiệm chức vụ, hành nghề hoặc làm công việc nhất định trong thời hạn từ 1 - 5 năm.

Từ các quy định trên có thể thấy, hành vi vu khống nếu đủ yếu tố cấu thành tội phạm có thể bị áp dụng hình phạt cao nhất lên tới 7 năm tù giam. Tùy vào tính chất, mức độ nghiêm trọng của hành vi mà hội đồng xét xử sẽ quyết định hình phạt cụ thể.

Có thể bạn quan tâm:

>> Xử phạt tội lừa dối khách hàng - Truy cứu trách nhiệm hình sự;

>> Bỏ án tử hình 8 tội danh nào - Từ ngày 01/07/2025;

>> Phân biệt tội che giấu tội phạm và tội không tố giác tội phạm.

III. Câu hỏi về việc xử phạt tội vu khống người khác không có bằng chứng

1. Quy định pháp luật về việc bảo vệ danh dự, nhân phẩm, uy tín cho công dân như thế nào?

Theo quy định tại Khoản 1 Điều 34 Bộ luật Dân sự năm 2015, danh dự, nhân phẩm và uy tín của cá nhân là quyền nhân thân bất khả xâm phạm và được pháp luật thừa nhận, bảo vệ.

>> Xem chi tiết: Quy định bảo vệ công dân trước các hành vi bôi nhọ danh dự nhân phẩm.

2. Vi phạm hành chính tội vu khống, bôi nhọ danh dự người khác phạt bao nhiêu tiền?

Theo quy định tại Khoản 3 Điều 7 Nghị định số 144/2021/NĐ-CP, hành vi vu khống, xúc phạm danh dự, nhân phẩm của người khác dưới hình thức cung cấp thông tin sai sự thật có thể bị xử phạt vi phạm hành chính với mức tiền phạt từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng.

Mức xử phạt nêu trên áp dụng đối với hành vi vi phạm của cá nhân. Trường hợp tổ chức có hành vi vi phạm tương tự, mức tiền phạt sẽ được xác định bằng gấp đôi mức phạt áp dụng đối với cá nhân.

>> Xem chi tiết: Trách nhiệm hành chính tội vu khống người khác.

3. Tội vu khống, xúc phạm danh dự nhân phẩm người khác bị phạt tù tối đa bao nhiêu năm?

Người thực hiện hành vi vu khống, bôi nhọ người khác có thể bị phạt tù tối đa 7 năm căn cứ theo Điều 156 Bộ luật Hình sự 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2017).

>> Xem chi tiết: Trách nhiệm hình sự tội vu khống bịa đặt, bôi nhọ danh dự người khác.

Luật sư Diễn Trần - Phòng Pháp lý Anpha

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Đánh giá chất lượng bài viết, bạn nhé!

0.0

Chưa có đánh giá nào
Chọn đánh giá

Gửi đánh giá

BÌNH LUẬN - HỎI ĐÁP

Hãy để lại câu hỏi của bạn, chúng tôi sẽ trả lời TRONG 15 PHÚT

SĐT và email sẽ được ẩn để bảo mật thông tin của bạn GỬI NHANH