Làm sổ đỏ bao nhiêu tiền? Các chi phí làm sổ đỏ từ 01/08/24

Làm sổ đỏ mất bao nhiêu tiền? Chi phí làm sổ đỏ, sổ hồng từ 01/08/2024: tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, lệ phí trước bạ, phí thẩm định hồ sơ, lệ phí cấp sổ đỏ.

Sổ đỏ và sổ hồng là gì?

Sổ đỏ là tên gọi tắt dựa vào màu sắc bên ngoài của giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Còn sổ hồng là cách gọi thông thường của giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sử dụng nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

Sổ đỏ và sổ hồng chính là căn cứ pháp lý xác nhận quyền sử dụng đất và quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất. Cả 2 loại sổ này có giá trị pháp lý tương tự nhau, là một trong những loại giấy tờ nhà đất quan trọng nhất của người dân. 

Hãy cùng Anpha cập nhật những khoản tiền phải đóng khi làm sổ đỏ, sổ hồng từ ngày 01/08/2024 qua bài viết bên dưới đây.

Tìm hiểu thêm:

>> Phân biệt sổ đỏ và sổ hồng;

>> Nên mua nhà có sổ đỏ hay sổ hồng.

Các chi phí làm sổ đỏ, sổ hồng từ ngày 01/08/2024

Theo quy định tại Khoản 3 Điều 135 Luật Đất đai 2024, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (sổ đỏ, sổ hồng) chỉ được cấp sau khi người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất đã hoàn tất các nghĩa vụ tài chính theo thông báo của cơ quan thuế.

1. Tiền sử dụng đất

Theo Khoản 44 Điều 3 Luật Đất đai 2024 có quy định, tiền sử dụng đất là số tiền phải nộp khi được nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất hoặc trong các trường hợp sử dụng đất khác mà pháp luật quy định phải nộp tiền sử dụng đất.

Tùy vào từng đối tượng cụ thể mà số tiền sử dụng đất phải thu sẽ khác nhau.

➧ Như vậy: Trường hợp được nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì người yêu cầu cấp sổ đỏ phải nộp tiền sử dụng đất.

2. Tiền thuê đất

Tại Khoản 45 Điều 3 Luật Đất đai 2024 có quy định, tiền thuê đất là số tiền mà cá nhân/tổ chức phải nộp cho nhà nước để sử dụng đất khi:

  • Được nhà nước cho thuê đất;
  • Được nhà nước cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để cho thuê đất;
  • Sử dụng đất cho các trường hợp mà phải nộp tiền thuê đất theo quy định.

➧ Như vậy: Trường hợp được nhà nước cho thuê đất để sử dụng, người sử dụng đất phải trả tiền thuê đất hàng năm hoặc trả một lần cho cả thời gian thuê khi được cấp sổ đỏ hoặc ký kết hợp đồng thuê đất.

3. Lệ phí trước bạ

Căn cứ theo quy định tại Khoản 1 Điều 3 Nghị định 10/2022/NĐ-CP, nhà đất thuộc đối tượng phải phải đóng lệ phí trước bạ. Theo đó, mức thu lệ phí trước bạ đối với nhà đất là 0,5% (quy định tại Khoản 1 Điều 8 Nghị định 10/2022/NĐ-CP).

Căn cứ theo Điều 6, Điều 7 và Điều 8 Nghị định 10/2022/NĐ-CP, lệ phí trước bạ khi cấp sổ đỏ, sổ hồng được tính như sau:

Lệ phí trước bạ

=

(Giá 1m2 đất để tính LPTB

x

Diện tích đất chịu LPTB)

x

0,5%

Trong đó:

  • Giá 1m2 đất để tính lệ phí trước bạ được lấy tại bảng giá đất do UBND cấp tỉnh ban hành (tính tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ);
  • Diện tích đất chịu lệ phí trước bạ là toàn bộ diện tích thửa đất mà tổ chức, cá nhân có quyền sử dụng hợp pháp, đã được xác định bởi văn phòng đăng ký đất đai và cung cấp cho cơ quan thuế.

Trường hợp thuê đất của nhà nước và trả tiền thuê một lần cho toàn bộ thời gian thuê, trong đó thời gian thuê đất ngắn hơn thời hạn của đất được quy định tại bảng giá đất của UBND cấp tỉnh thì áp dụng công thức tính lệ phí trước bạ như sau:

Giá đất của thời hạn thuê đất tính lệ phí trước bạ

=

Giá đất theo bảng giá đất của UBND tỉnh

x

Thời hạn thuê đất

70 năm

 

➧ Như vậy: Khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng đối với nhà đất, cá nhân/tổ chức phải đóng lệ phí trước bạ cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền, trừ những trường hợp được miễn lệ phí trước bạ theo quy định.

>> Tham khảo thêm: Các trường hợp miễn lệ phí trước bạ nhà đất.

4. Phí thẩm định hồ sơ

Theo quy định tại Điểm i Khoản 1 Điều 5 Thông tư 85/2019/TT-BTC (sửa đổi, bổ sung tại Thông tư 106/2021/TT-BTC), phí thẩm định hồ sơ cấp sổ đỏ là khoản thu đối với công việc thẩm định hồ sơ cùng các điều kiện cần và đủ đối với yêu cầu cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật, cụ thể gồm các trường hợp:

  • Cấp giấy chứng nhận lần đầu (làm sổ đỏ lần đầu);
  • Cấp mới giấy chứng nhận;
  • Cấp đổi giấy chứng nhận;
  • Cấp lại giấy chứng nhận;
  • Cấp giấy chứng nhận biến động đất đai.

Mức phí thẩm định hồ sơ đối với mỗi trường hợp sẽ được căn cứ dựa vào tính phức tạp của hồ sơ, quy mô diện tích của thửa đất, mục đích sử dụng đất và điều kiện cụ thể tại địa phương.

➧ Như vậy: Khi nộp hồ sơ yêu cầu cấp sổ đỏ, cá nhân/tổ chức phải nộp phí thẩm định hồ sơ cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Tham khảo thêm: 

>> Thủ tục đăng ký biến động đất đai;

>> Thủ tục cấp lại sổ đỏ;

>> Thủ tục cấp đổi từ sổ đỏ sang sổ hồng.

5. Lệ phí cấp sổ đỏ

Theo quy định tại Điểm đ Khoản 2 Điều 5 Thông tư 85/2019/TT-BTC thì lệ phí cấp sổ đỏ là khoản tiền mà cá nhân/tổ chức/hộ gia đình phải nộp khi được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất. Bao gồm:

  • Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;
  • Cấp giấy chứng nhận đăng ký biến động đất đai;
  • Cấp trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính.

Theo quy định tại Khoản 5 Điều 3 Thông tư 85/2019/TT-BTC, mức lệ phí cấp sổ đỏ sẽ do HĐND cấp tỉnh quyết định, vậy nên mức thu cụ thể tại mỗi tỉnh, thành có thể sẽ khác nhau.

➧ Như vậy: Lệ phí cấp sổ đỏ là khoản tiền mà cá nhân/tổ chức bắt buộc phải đóng để được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.

>> Tham khảo thêm: Lệ phí cấp sổ đỏ (tất cả các tỉnh thành).

6. Thuế thu nhập cá nhân

Căn cứ theo quy định tại Điều 14 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007, khi làm sổ đỏ, người chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải đóng thuế thu nhập cá nhân, ngoại trừ các trường hợp quy định tại Khoản 4 Điều 4 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007.

Theo đó, thuế suất thuế TNCN từ chuyển nhượng bất động sản là 2% tính trên giá trị chuyển nhượng đã được thỏa thuận giữa các bên trong hợp đồng chuyển nhượng.

➧ Như vậy: Cá nhân/tổ chức khi sang tên, chuyển nhượng nhà đất cho người khác thì phải đóng thuế thu nhập cá nhân dựa trên giá trị chuyển nhượng thực tế.

Lưu ý:

1) Trường hợp không thuộc đối tượng phải thực hiện nghĩa vụ tài chính hoặc được ghi nợ, được miễn nghĩa vụ tài chính thì người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được xét cấp sổ đỏ ngay sau khi cơ quan có thẩm quyền xác định không phải thực hiện nghĩa vụ tài chính hoặc được ghi nợ, được miễn nghĩa vụ tài chính.

2) Trường hợp thuê đất trả tiền hằng năm thì sổ đỏ được cấp sau khi cơ quan thẩm quyền ban hành quyết định cho thuê đất và ký hợp đồng cho thuê đất.

Có thể bạn cần:

>> Các trường hợp không được sang tên sổ đỏ - Từ 01/08/2024;

>> Cách kê khai thuế TNCN khi chuyển nhượng nhà đất;

>> Dịch vụ đăng ký MST cá nhân để mua bán đất.

Thủ tục cấp sổ đỏ lần đầu cho cá nhân, hộ gia đình

Theo quy định tại Khoản 1 Điều 36 Nghị định 101/2024/NĐ-CP thì từ ngày 01/08/2024, việc cấp sổ đỏ được quy định như sau:

➧ Đối với người sử dụng đất

Cá nhân/tổ chức nộp hồ sơ cho cơ quan có thẩm quyền yêu cầu cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho cơ quan có thẩm quyền, sau đó hoàn tất nghĩa vụ tài chính theo quy định.

➧ Đối với cơ quan có chức năng quản lý đất đai

Sau khi nhận được thông báo từ cơ quan thuế về việc hoàn thành nghĩa vụ tài chính hoặc người sử dụng đất được ghi nợ nghĩa vụ tài chính (trừ trường hợp được nhà nước cho phép thuê đất trả tiền thuê hằng năm), cơ quan có chức năng quản lý đất đai thực hiện:

  • Bước 1: Lập tờ trình theo mẫu số 09/ĐK (ban hành kèm theo Nghị định 101/2024/NĐ-CP) trình UBND cấp xã ký giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;
  • Bước 2: Chuyển giấy chứng nhận cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ để trao cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất;
  • Bước 3: Chuyển hồ sơ kèm bản sao giấy chứng nhận đã cấp đến văn phòng đăng ký đất đai để cập nhật, điều chỉnh hồ sơ địa chính, cập nhật cơ sở dữ liệu về đất đai.

Lưu ý:

Trường hợp cá nhân/tổ chức được nhà nước cho thuê đất thì:

  • Tại bước 1, cơ quan có chức năng quản lý đất đai trình UBND cấp xã đề nghị ký quyết định cho thuê đất và ký giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc ký hợp đồng cho thuê đất;
  • Chuyển về cơ quan tiếp nhận hồ sơ để trao cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất.

Có thể bạn quan tâm:

>> Cấp sổ đỏ cho đất không có giấy tờ - Từ ngày 01/08/2024;

>> Thủ tục sang tên sổ đỏ.

Các câu hỏi thường gặp về chi phí làm sổ hồng, xin cấp sổ đỏ

1. Các khoản phí và lệ phí phải nộp khi làm sổ đỏ là gì?

Theo quy định thì từ ngày 01/08/2024, cá nhân/tổ chức khi xin cấp sổ đỏ phải đóng các khoản tiền sau đây:

  1. Tiền sử dụng đất;
  2. Tiền thuê đất;
  3. Lệ phí trước bạ;
  4. Phí thẩm định hồ sơ;
  5. Lệ phí cấp sổ đỏ;
  6. Thuế thu nhập cá nhân (đối với người sang tên, chuyển nhượng nhà đất).

2. Khi nào xin cấp sổ đỏ phải nộp tiền sử dụng đất?

Trường hợp cá nhân/tổ chức được nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì người yêu cầu cấp sổ đỏ phải nộp tiền sử dụng đất.

3. Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu bao nhiêu?

Theo quy định, mức lệ phí cấp sổ đỏ lần đầu sẽ do HĐND cấp tỉnh quyết định, vậy nên mức thu tại mỗi tỉnh, thành có thể khác nhau.

>> Tham khảo chi tiết: Lệ phí cấp sổ đỏ 63 tỉnh thành.

4. Thuê đất của nhà nước để sử dụng có được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất?

Được. Trường hợp được nhà nước cho thuê đất để sử dụng, người sử dụng đất có thể được cấp sổ đỏ hoặc ký kết hợp đồng thuê đất, đồng thời phải trả tiền thuê đất hàng năm hoặc trả một lần cho cả thời gian thuê tại thời điểm cấp giấy chứng nhận.

5. Lệ phí trước bạ nhà đất bao nhiêu?

Theo quy định tại Khoản 1 Điều 8 Nghị định 10/2022/NĐ-CP, mức thu lệ phí trước bạ đối với nhà đất là 0,5%.

Gọi cho chúng tôi theo số 0984 477 711 (Miền Bắc) - 0903 003 779 (Miền Trung) - 0938 268 123 (Miền Nam) để được hỗ trợ.

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Đánh giá chất lượng bài viết, bạn nhé!

0.0

Chưa có đánh giá nào
Chọn đánh giá

Gửi đánh giá

BÌNH LUẬN - HỎI ĐÁP

Hãy để lại câu hỏi của bạn, chúng tôi sẽ trả lời TRONG 15 PHÚT

SĐT và email sẽ được ẩn để bảo mật thông tin của bạn GỬI NHANH