Quy định về 8 khoản thu nhập Khấu trừ Thuế TNCN tại nguồn

Tìm hiểu ngay: Khấu trừ thuế TNCN tại nguồn là gì? Khấu trừ thuế thu nhập cá nhân tại nguồn nhằm mục đích gì? Có mấy loại thu nhập khấu trừ thuế tại nguồn.

I/ Căn cứ pháp lý

II. Khái niệm khấu trừ thuế thu nhập cá nhân tại nguồn

Khấu trừ thuế thu nhập cá nhân (TNCN) tại nguồn là quá trình mà tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập có trách nhiệm trích giữ một phần thu nhập trước khi trả cho cá nhân nhận thu nhập. Số tiền này sẽ được nộp vào ngân sách nhà nước thay cho người nhận thu nhập. Điều này giúp đảm bảo việc thu thuế được thực hiện một cách hiệu quả và chính xác.

Cụ thể, khi một cá nhân nhận được thu nhập từ các nguồn như tiền lương, tiền công, thu nhập từ kinh doanh, đầu tư vốn, chuyển nhượng vốn, trúng thưởng, quà tặng, bản quyền, nhượng quyền thương mại… thì tổ chức hoặc cá nhân chi trả thu nhập sẽ trích một phần thu nhập này để nộp thuế thay cho cá nhân nhận thu nhập. 

Quy trình này giúp đảm bảo rằng cá nhân sẽ không phải tự mình kê khai và nộp thuế, đồng thời giảm thiểu khả năng trốn thuế hoặc nộp thuế chậm trễ.

>> Tham khảo thêm: Cách tính thuế TNCN từ tiền lương, tiền công.

III. Mục đích của khấu trừ thuế TNCN tại nguồn 

Khấu trừ thuế TNCN tại nguồn nhằm các mục đích sau:

1. Đảm bảo tính kịp thời và chính xác trong thu thuế: Việc trích giữ thuế tại nguồn giúp nhà nước thu được thuế một cách nhanh chóng và chính xác, tránh tình trạng trốn thuế hoặc nộp chậm.

2. Giảm gánh nặng cho người nộp thuế: Cá nhân không cần phải tự mình kê khai và nộp thuế hàng tháng hoặc hàng năm, mà được tổ chức chi trả thu nhập thực hiện thay. Điều này giúp đơn giản hóa quá trình nộp thuế và giảm bớt công việc hành chính cho cá nhân.

3. Tăng cường quản lý và giám sát thu nhập: Giúp cơ quan thuế dễ dàng theo dõi và quản lý thu nhập của cá nhân từ các nguồn khác nhau.

IV. Các loại thu nhập khấu trừ thuế tại nguồn 

Có 8 thu nhập thuộc trường hợp phải khấu trừ thuế tại nguồn. Tùy các trường hợp cụ thể, mức và phương pháp khấu trừ thuế thu nhập cá nhân quy định khác nhau. Cụ thể như sau:

1. Khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công, tiền thù lao (kể cả thù lao từ hoạt động môi giới)

  • Thời điểm khấu trừ thuế tại nguồn: Doanh nghiệp, tổ chức Việt Nam khấu trừ trước khi trả thu nhập;
  • Thu nhập chịu thuế: 
    • Thu nhập từ tiền lương, tiền công, các khoản có tính chất tiền lương, tiền công;
    • Các khoản phụ cấp, trợ cấp và các khoản khác.
  • Thuế suất:
    • Biểu thuế lũy tiến từng phần với 7 bậc thuế từ 5% đến 35%, tùy thuộc vào mức thu nhập đối với cá nhân cư trú ký hợp đồng lao động từ 3 tháng trở lên;
    • 10% đối với cá nhân cư trú không ký hợp đồng lao động hoặc ký hợp đồng lao động dưới 3 tháng, có tổng mức trả thu nhập từ 2 triệu đồng/lần trở lên;
    • Theo biểu thuế toàn phần 20% đối với cá nhân là người nước ngoài là cá nhân không cư trú tại Việt Nam.

>> Tham khảo thêm: Cách tính thuế TNCN từ tiền lương, tiền công.

2. Khoản thu nhập của cá nhân từ hoạt động đại lý bảo hiểm, đại lý xổ số, bán hàng đa cấp

  • Thời điểm khấu trừ thuế tại nguồn: Công ty xổ số, doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp bán hàng đa cấp khấu trừ trước khi trả hoa hồng cho cá nhân;
  • Thu nhập chịu thuế: Hoa hồng của đại lý, các khoản thưởng dưới mọi hình thức, các khoản hỗ trợ khác;
  • Thuế suất: 5%.

3. Khoản thu nhập từ đầu tư vốn

  • Thời điểm khấu trừ thuế tại nguồn: 
    • Bên đi vay khấu trừ tiền thuế trước khi trả lãi vay cho cá nhân;
    • Doanh nghiệp khấu trừ thuế của cổ đông hoặc các thành viên trước khi chi trả.
  • Thu nhập chịu thuế: 
    • Tiền lãi cho vay (trừ khoản lãi tiền gửi ngân hàng);
    • Lợi tức cổ phần, lợi nhuận được chia từ công ty TNHH 2 thành viên trở lên.
  • Thuế suất: 5%.

>> Tham khảo thêm: Cách kê khai và nộp thuế TNCN từ lãi cho vay.

4. Khoản thu nhập từ chuyển nhượng 

  • Có 2 khoản thu nhập từ chuyển nhượng bao gồm:
    • Chuyển nhượng vốn của cá nhân nước ngoài là cá nhân không cư trú của Việt Nam;
    • Chuyển nhượng chứng khoán đối với chứng khoán giao dịch trên Sở giao dịch chứng khoán.
  • Thời điểm khấu trừ thuế tại nguồn: 
    • Tổ chức hoặc cá nhân nhận chuyển nhượng vốn của cá nhân nước ngoài khấu trừ thuế trước khi trả thu nhập;
    • Công ty chứng khoán hoặc ngân hàng thương mại nơi cá nhân mở tài khoản chứng khoán khấu trừ thuế thu nhập cá nhân trên giá chuyển nhượng trước khi thanh toán tiền cho cá nhân.
  • Thu nhập chịu thuế:
    • Thu nhập từ chuyển nhượng phần vốn trong các tổ chức kinh tế;
    • Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán.
  • Thuế suất: 0,1% giá chuyển nhượng.

>> Tham khảo thêm: Cách kê khai thuế TNCN từ chuyển nhượng vốn góp và cổ phần.

5. Khoản thu nhập từ trúng thưởng

  • Thời điểm khấu trừ thuế tại nguồn: Đơn vị trả thưởng khấu trừ trước khi trả thưởng;
  • Thu nhập chịu thuế: 
    • Trúng thưởng xổ số;
    • Trúng thưởng trong các hình thức khuyến mại;
    • Trúng thưởng trong các hình thức cá cược đặt cược, casino, trò chơi có thưởng.
  • Thuế suất: 10% trên phần giá trị giải thưởng vượt trên 10 triệu đồng.

6. Khoản thu nhập từ bán bản quyền cho doanh nghiệp

  • Thời điểm khấu trừ thuế tại nguồn: Doanh nghiệp khấu trừ thuế khi trả tiền cho cá nhân chuyển nhượng;
  • Thu nhập chịu thuế: 
    • Thu nhập từ chuyển nhượng, chuyển giao quyền sở hữu, quyền sử dụng các đối tượng của quyền sở hữu trí tuệ;
    • Thu nhập từ chuyển giao công nghệ.
  • Thuế suất: 5% trên phần giá chuyển nhượng vượt trên 10 triệu đồng.

7. Khoản thu nhập từ việc nhượng quyền thương mại cho doanh nghiệp

  • Thời điểm khấu trừ thuế tại nguồn: Doanh nghiệp khấu trừ thuế khi trả tiền cho cá nhân chuyển nhượng;
  • Thu nhập chịu thuế: Thu nhập nhượng quyền thương mại là hoạt động thương mại, theo đó bên nhượng quyền cho phép và yêu cầu bên nhận quyền tự mình tiến hành việc mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ theo các điều kiện của bên nhượng quyền tại hợp đồng nhượng quyền thương mại;
  • Thuế suất: 5% trên phần giá chuyển nhượng vượt trên 10 triệu đồng.

V. Các câu hỏi thường gặp về khấu trừ thuế tại nguồn

1. Thu nhập nào không khấu trừ thuế tại nguồn?

  1. Khoản thu nhập từ kinh doanh của cá nhân cư trú;
  2. Khoản thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản;
  3. Khoản thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp của cá nhân cư trú;
  4. Khoản thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng của cá nhân.

Đối với thu nhập không khấu trừ thuế tại nguồn thì người nộp thuế sẽ phải trực tiếp khai thuế, nộp thuế với cơ quan thuế.

>> Xem thêm: Các loại thu nhập khấu trừ thuế tại nguồn.

2. Tôi là freelancer có ký hợp đồng cung cấp dịch vụ thiết kế giá trị hợp đồng 20 triệu đồng, tuy nhiên công ty khấu trừ 10% thuế TNCN là 2 triệu đồng, thực nhận còn lại là 18 triệu đồng. Vậy tổ chức chi trả khấu trừ thuế TNCN như vậy có đúng quy định không?

Đúng. Căn cứ Khoản 1 Điều 25 Thông tư 111/2013/TT-BCT, khấu trừ thuế đối với một số trường hợp không ký hợp đồng lao động có tổng mức trả thu nhập từ 2 triệu đồng/lần trở lên thì phải khấu trừ 10% trên thu nhập trước khi chi trả cho cá nhân.

>> Xem thêm: Các loại thu nhập khấu trừ thuế tại nguồn.

Thu Hằng - Phòng Kế toán Anpha

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Đánh giá chất lượng bài viết, bạn nhé!

0.0

Chưa có đánh giá nào
Chọn đánh giá

Gửi đánh giá

BÌNH LUẬN - HỎI ĐÁP

Hãy để lại câu hỏi của bạn, chúng tôi sẽ trả lời TRONG 15 PHÚT

SĐT và email sẽ được ẩn để bảo mật thông tin của bạn GỬI NHANH