Tra cứu bảng giá đất mới nhất 2025 - tổng hợp 34 tỉnh thành

Bảng giá đất mới nhất 2025 của 34 tỉnh thành phố sau sáp nhập: bảng giá đất TPHCM, Hà Nội, Bình Dương, Đồng Nai, Hải Phòng, Bà Rịa Vũng Tàu.. mới nhất.

Tổng quan về bảng giá đất 34 tỉnh thành năm 2025

Năm 2025, việc sắp xếp, sáp nhập các đơn vị hành chính cấp tỉnh tại Việt Nam được thực hiện với việc giảm từ 63 xuống còn 34 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Việc này làm thay đổi phạm vi áp dụng các bảng giá đất hiện hành trên địa bàn các tỉnh, thành sau sáp nhập.

Hiện nay, bảng giá đất áp dụng tại các tỉnh, thành năm 2025 vẫn dựa theo quy định của Luật Đất đai 2013 và các văn bản pháp luật liên quan có hiệu lực khác cho đến hết ngày 31/12/2025. 

Từ ngày 01/01/2026, việc áp dụng bảng giá đất mới sẽ thực hiện theo Luật Đất đai 2024 và Nghị định 151/2025/NĐ-CP, theo đó các địa phương sẽ bắt đầu áp dụng bảng giá đất mới hằng năm, thay vì bảng giá 5 năm như trước đây. 

Cụ thể, tại Khoản 3 Điều 159 Luật Đất đai 2024 quy định, từ ngày 01/01/2026 thì UBND cấp tỉnh sẽ xây dựng và trình HĐND cấp tỉnh quyết định bảng giá đất lần đầu để công bố và áp dụng. Định kỳ mỗi năm, UBND cấp tỉnh phải trình HĐND cấp tỉnh để điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất và công bố, áp dụng từ ngày 01/01 năm tiếp theo.

Bảng giá đất mới nhất sau sáp nhập của các tỉnh, thành phố

1. Bảng giá đất 6 thành phố trực thuộc Trung ương

Bảng giá đất Hà Nội

Bảng giá đất Hà Nội năm 2025 vẫn áp dụng theo Quyết định 71/2024/QĐ-UBND, bao gồm các quận nội thành, huyện và thị xã, có hiệu lực đến ngày 31/12/2025.

Bảng giá đất TP. Hồ Chí Minh

Bảng giá đất tại Thành phố Hồ Chí Minh vẫn duy trì 3 bảng giá đất cho từng khu vực, áp dụng đến ngày 31/12/2025:

  • TP. HCM cũ: Áp dụng bảng giá đất theo Quyết định 79/2024/QĐ-UBND (sửa đổi Quyết định 02/2020/QĐ-UBND);
  • Bình Dương: Áp dụng bảng giá đất theo Quyết định 63/2024/QĐ-UBND;
  • Bà Rịa - Vũng Tàu: Áp dụng bảng giá đất theo Quyết định 26/2024/QĐ-UBND (sửa đổi Quyết định 38/2019/QĐ-UBND).

Bảng giá đất Hải Phòng

Bảng giá đất trên địa bàn thành phố Hải Phòng năm 2025 được áp dụng theo Quyết định 3163/QĐ-UBND có hiệu lực cho đến khi ban hành bảng giá đất năm 2026. Trong đó:

  • Thành phố Hải Phòng cũ: Tiếp tục áp dụng bảng giá đất theo Quyết định 54/2019/QĐ-UBND (sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định 22/2022/QĐ-UBND);
  • Tỉnh Hải Dương trước khi sáp nhập: Tiếp tục áp dụng bảng giá đất theo Quyết định 55/2019/QĐ-UBND (sửa đổi, bổ sung tại các Quyết định 29/2021/QĐ-UBND, 18/2023/QĐ-UBND, 1858/2023/QĐ-UBND, 30/2024/QĐ-UBND, 43/2024/QĐ-UBND).

Bảng giá đất Đà Nẵng

Bảng giá đất Đà Nẵng năm 2025 tiếp tục áp dụng theo 2 bảng giá đất cũ cho đến hết ngày 31/12/2025:

  • Thành phố Đà Nẵng cũ: Áp dụng bảng giá đất theo Quyết định 09/2020/QĐ-UBND;
  • Tỉnh Quảng Nam cũ (nay sáp nhập vào Đà Nẵng): Áp dụng bảng giá đất theo Quyết định 24/2019/QĐ-UBND. 

Bảng giá đất Cần Thơ

Bảng giá đất Cần Thơ năm 2025 áp dụng theo Quyết định 19/2019/QĐ-UBND (sửa đổi bởi Quyết định 15/2021/QĐ-UBND, có hiệu lực đến ngày 31/12/2025.

Bảng giá đất Huế

Bảng giá đất trên địa bàn Huế năm 2025 áp dụng theo Quyết định 99/2024/QĐ-UBND (kèm theo Quyết định 80/2019/QĐ-UBND, Quyết định 06/2023/QĐ-UBND). 

2. Bảng giá đất 28 tỉnh sau sáp nhập

Bảng giá đất Lai Châu

Bảng giá đất Lai Châu năm 2025 áp dụng theo Quyết định 45/2019/QĐ-UBND (điều chỉnh bổ sung bởi Quyết định 44/2021/QĐ-UBND) và Nghị quyết 44/2019/NQ-HĐND.

Bảng giá đất Điện Biên

Bảng giá đất Điện Biên năm 2025 áp dụng theo Nghị quyết 16/2024/NQ-HĐND (sửa đổi Nghị quyết 19/2019/NQ-HĐND).

Bảng giá đất Sơn La

Bảng giá đất Sơn La năm 2025 áp dụng theo Quyết định 65/2024/QĐ-UBND có hiệu lực đến ngày 31/12/2025.

Bảng giá đất Lạng Sơn

Bảng giá đất Lạng Sơn năm 2025 áp dụng theo Quyết định 30/2025/QĐ-UBND có hiệu lực đến ngày 31/12/2025.

Bảng giá đất Quảng Ninh

Bảng giá đất Quảng Ninh năm 2025 áp dụng theo Quyết định 39/2025/QĐ-UBND (kèm theo Quyết định 42/2019/QĐ-UBND và Quyết định 62/2024/QĐ-UBND).

Bảng giá đất Thanh Hóa

Bảng giá đất Thanh Hóa năm 2025 áp dụng theo Nghị quyết 01/2025/NQ-HĐND và Quyết định 31/2025/QĐ-UBND.

Bảng giá đất Nghệ An

Bảng giá đất Nghệ An năm 2025 áp dụng theo Nghị quyết 16/2021/NQ-HĐND và các quyết định áp dụng trên các địa bàn thành phố, thị xã, huyện, gồm:

  • Quyết định 57/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 về bảng giá đất TP. Vinh;
  • Quyết định 05/2021/QĐ-UBND ngày 14/01/2021 sửa đổi các quyết định liên quan đến các khu vực thị xã Hoàng Mai, Diễn Châu, Hưng Nguyên, Nghi Lộc;
  • Quyết định 08/2022/QĐ-UBND ngày 06/01/2022 sửa đổi bảng giá đất thị xã Hoàng Mai.

Bảng giá đất Hà Tĩnh

Bảng giá đất Hà Tĩnh năm 2025 áp dụng theo Quyết định 37/2025/QĐ-UBND (kèm theo Quyết định 61/2019/QĐ-UBND và Quyết định 08/2024/QĐ-UBND).

Bảng giá đất Cao Bằng

Bảng giá đất Cao Bằng năm 2025 áp dụng theo Quyết định 04/2025/QĐ-UBND (kèm theo Quyết định 28/2021/QĐ-UBND).

Bảng giá đất Tuyên Quang (sáp nhập Hà Giang + Tuyên Quang)

Bảng giá đất Tuyên Quang năm 2025 áp dụng theo Nghị quyết 20/2019/NQ-HĐND (được sửa đổi tại Nghị quyết 10/2021/NQ-HĐND).

Bảng giá đất Lào Cai (sáp nhập Lào Cai + Yên Bái)

Bảng giá đất Lào Cai năm 2025 áp dụng theo Quyết định 34/2025/QĐ-UBND có hiệu lực đến ngày 31/12/2025.

Bảng giá đất Thái Nguyên (sáp nhập Thái Nguyên + Bắc Kạn)

Bảng giá đất Thái Nguyên năm 2025 áp dụng theo Quyết định 48/2024/QĐ-UBND (kèm theo Quyết định 46/2019/QĐ-UBND).

Bảng giá đất Phú Thọ (sáp nhập Hòa Bình + Vĩnh Phúc + Phú Thọ)

Bảng giá đất Phú Thọ năm 2025 áp dụng theo Quyết định 15/2025/QĐ-UBND (kèm theo Quyết định 20/2019/QĐ-UBND và 27/2021/QĐ-UBND).

Bảng giá đất Bắc Ninh (sáp nhập Bắc Ninh + Bắc Giang)

Bảng giá đất Bắc Ninh năm 2025 áp dụng theo Quyết định 19/2025/QĐ-UBND (sửa đổi Quyết định 48/2024/QĐ-UBND và Quyết định 31/2019/QĐ-UBND).

Bảng giá đất Hưng Yên (sáp nhập Hưng Yên + Thái Bình)

Bảng giá đất Hưng Yên năm 2025 áp dụng theo Quyết định 42/2024/QĐ-UBND (kèm theo Quyết định 40/2019/QĐ-UBND).

Bảng giá đất Ninh Bình (sáp nhập Hà Nam + Nam Định + Ninh Bình)

Bảng giá đất Ninh Bình năm 2025 áp dụng theo Nghị quyết 20/2024/NQ-HĐND và Quyết định 84/2024/QĐ-UBND (kèm theo Quyết định 60/2023/QĐ-UBND).

Bảng giá đất Quảng Trị (sáp nhập Quảng Bình + Quảng Trị)

Bảng giá đất Quảng Trị năm 2025 áp dụng theo Quyết định 04/2025/QĐ-UBND (sửa đổi Quyết định 49/2019/QĐ-UBND).

Bảng giá đất Quảng Ngãi (sáp nhập Kon Tum + Quảng Ngãi)

Bảng giá đất Quảng Ngãi  năm 2025 áp dụng theo Quyết định 73/2024/QĐ-UBND (sửa đổi, bổ sung Quyết định 11/2020/QĐ-UBND) có hiệu lực đến ngày 31/12/2025.

Bảng giá đất Gia Lai (sáp nhập Gia Lai + Bình Định)

Bảng giá đất Gia Lai năm 2025 áp dụng theo Quyết định 51/2024/QĐ-UBND có hiệu lực đến ngày 31/12/2025.

Bảng giá đất Khánh Hòa (sáp nhập Ninh Thuận + Khánh Hòa)

Bảng giá đất Khánh Hòa năm 2025 áp dụng theo Quyết định 23/2025/QĐ-UBND (sửa đổi Quyết định 04/2020/QĐ-UBND).

Bảng giá đất Lâm Đồng (sáp nhập Đắk Nông + Bình Thuận + Lâm Đồng)

Bảng giá đất Lâm Đồng năm 2025 áp dụng theo Quyết định 02/2025/QĐ-UBND (sửa đổi Quyết định 34/2024/QĐ-UBND).

Bảng giá đất Đắk Lắk (sáp nhập Phú Yên + Đắk Lắk)

Bảng giá đất Đắk Lắk năm 2025 áp dụng theo Quyết định 13/2025/QĐ-UBND có hiệu lực đến ngày 31/12/2025.

Bảng giá đất Đồng Nai (sáp nhập Bình Phước + Đồng Nai)

Bảng giá đất Đồng Nai năm 2025 áp dụng  từ ngày 01/7/2025 đến hết ngày 31/12/2025 như sau:

  • Bảng giá đất Đồng Nai cũ áp dụng theo các Quyết định là: Quyết định 56/2022/QĐ-UBND, Quyết định 24/2023/QĐ-UBND và Quyết định 86/2024/QĐ-UBND);
  • Bảng giá đất Bình Phước cũ áp dụng theo các Quyết định là: Quyết định 18/2020/QĐ-UBND và Quyết định 52/2024/QĐ-UBND.

Bảng giá đất Tây Ninh (sáp nhập Tây Ninh + Long An)

Bảng giá đất Tây Ninh năm 2025 áp dụng theo Quyết định 54/2024/QĐ-UBND (sửa đổi, bổ sung Quyết định 35/2020/QĐ-UBND).

Bảng giá đất Vĩnh Long (sáp nhập Bến Tre + Vĩnh Long + Trà Vinh)

Bảng giá đất Vĩnh Long năm 2025 áp dụng theo Quyết định 09/2025/QĐ-UBND (kèm theo Quyết định 37/2019/QĐ-UBND và Quyết định 25/2024/QĐ-UBND).

Bảng giá đất Đồng Tháp (sáp nhập Tiền Giang + Đồng Tháp)

Bảng giá đất Đồng Tháp năm 2025 áp dụng theo Quyết định 12/2024/QĐ-UBND (kèm theo Quyết định 36/2019/QĐ-UBND).

Bảng giá đất Cà Mau (sáp nhập Bạc Liêu + Cà Mau)

Bảng giá đất Cà Mau năm 2025 áp dụng theo Quyết định 69/2024/QĐ-UBND (kèm theo Quyết định 33/2021/QĐ-UBND, Quyết định 23/2023/QĐ-UBND và Quyết định 42/2024/QĐ-UBND).

Bảng giá đất An Giang (sáp nhập Kiên Giang + An Giang)

Bảng giá đất An Giang năm 2025 áp dụng theo Quyết định 31/2025/QĐ-UBND có hiệu lực đến ngày 31/12/2025.

Lưu ý:

Hiện nay nhiều tỉnh, thành đã và đang tiến hành điều chỉnh, bổ sung quy định về bảng giá đất để phù hợp với điều kiện thực tế về giá đất tại mỗi địa phương. Để biết chính xác bảng giá đất cũng như các quy định liên quan, bạn nên liên hệ trực tiếp với cơ quan quản lý đất đai tại địa phương.

Tham khảo thêm:

>> Những điểm mới của Luật Đất đai 2024 (luật đất đai sửa đổi);

>> Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, 63 tỉnh thành.

Các trường hợp áp dụng bảng giá đất

Căn cứ theo Điều 159 Luật Đất đai 2024 số 31/2024/QH15 bảng giá đất được áp dụng trong các trường hợp sau đây:

  • Tính tiền sử dụng đất khi nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở hoặc cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân;
  • Tính tiền thuê đất trong trường hợp nhà nước cho thuê đất và thu tiền thuê đất hàng năm;
  • Tính các loại thuế liên quan đến đất đai bao gồm thuế sử dụng đất và thuế thu nhập phát sinh từ chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân;
  • Tính lệ phí trong quá trình quản lý và sử dụng đất đai;
  • Tính tiền phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
  • Tính tiền bồi thường mà cá nhân, tổ chức phải nộp cho nhà nước khi gây thiệt hại trong công tác quản lý, sử dụng đất đai;
  • Tính tiền sử dụng đất và tiền thuê đất khi nhà nước công nhận quyền sử dụng đất theo hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất thu tiền một lần  toàn bộ thời gian thuê đối với hộ gia đình, cá nhân;
  • Tính giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất trong trường hợp nhà nước giao đất, cho thuê đất đối với các khu đất, thửa đất đã được đầu tư hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch chi tiết;
  • Tính tiền sử dụng đất khi giao đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân;
  • Tính tiền sử dụng đất trong trường hợp bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê.

Gọi cho chúng tôi theo số 0984 477 711 (Miền Bắc) - 0903 003 779 (Miền Trung) - 0938 268 123 (Miền Nam) để được hỗ trợ.

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Đánh giá chất lượng bài viết, bạn nhé!

0.0

Chưa có đánh giá nào
Chọn đánh giá

Gửi đánh giá

BÌNH LUẬN - HỎI ĐÁP

Hãy để lại câu hỏi của bạn, chúng tôi sẽ trả lời TRONG 15 PHÚT

SĐT và email sẽ được ẩn để bảo mật thông tin của bạn GỬI NHANH