Cách tính nguyên giá tài sản cố định/xác định nguyên giá tscđ

Tài sản cố định hữu hình là gì? Tài sản cố định vô hình là gì? Xác định nguyên giá tài sản cố định, công thức tính nguyên giá tài sản cố định vô hình và hữu hình.

I. Căn cứ pháp lý

  • Căn cứ theo Thông tư 45/2013/TT-BTC có hiệu lực ngày 25/04/2013;
  • Căn cứ theo Thông tư 23/2023/TT-BTC có hiệu lực ngày 25/04/2023.

II. Tài sản cố định là gì? Cách xác định tài sản cố định (TSCĐ)

1. Tài sản cố định hữu hình là gì?

Tài sản cố định hữu hình là tài sản có hình thái vật chất như máy móc, thiết bị, nhà xưởng... Theo Khoản 1 Điều 3 Thông tư 45/2013/TT-BTC, tài sản được coi là tài sản cố định khi thỏa mãn đồng thời 3 điều kiện sau:

  • Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó;
  • Có thời gian sử dụng trên 1 năm;
  • Nguyên giá tài sản cố định phải được xác định một cách tin cậy và có giá trị từ 30.000.000 đồng trở lên. 

Đối với những tài sản hữu hình không đủ 1 trong 3 tiêu chuẩn trên được coi là công cụ dụng cụ.

2. Tài sản cố định vô hình là gì?

Tài sản cố định vô hình là tài sản không có hình thái vật chất nhưng mang lại giá trị sử dụng lâu dài ví dụ như quyền sử dụng đất, bản quyền tác giả, phần mềm, bằng sáng chế... 

Tương tự tài sản cố định hữu hình, nếu tài sản thỏa mãn đồng thời cả 3 điều kiện kể trên thì được xem là tài sản cố định.

Ví dụ:

Công ty A mua 1 phần mềm kế toán trị giá 80.000.000 đồng, dùng trong 3 năm được ghi nhận là tài sản cố định vô hình.

Có thể bạn quan tâm: 

>> 8 tài sản không trích khấu hao tài sản cố định;

>> Trích khấu hao tài sản cố định chưa sử dụng được không;

>> Tính khấu hao tài sản cố định đã qua sử dụng;

>> Cách tính và hạch toán phân bổ công cụ dụng cụ;

>> Điều kiện ghi nhận và phân loại tài sản cố định.

III. Cách tính nguyên giá tài sản cố định hữu hình, tài sản cố định vô hình

1. Cách xác định nguyên giá tài sản cố định hữu hình 

1.1. Công thức tính nguyên giá tài sản cố định từ mua sắm (bao gồm cả mua mới và cũ)

Nguyên giá TSCĐ hữu hình

=

Giá mua thực

Thuế

+

Các chi phí liên quan

Trong đó:

  • Thuế không bao gồm các khoản thuế được hoàn lại;
    • Giá mua thực là giá thực tế phải trả để mua tài sản (giá trên hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng);
    • Các chi phí liên quan là những chi phí cần chi để đưa tài sản vào trạng thái sử dụng như: 
  • Chi phí vận chuyển và bốc dỡ; 
  • Lãi tiền vay phát sinh khi đầu tư mua sắm tài sản cố định; 
  • Chi phí nâng cấp; 
  • Chi phí lắp đặt, chạy thử, lệ phí trước bạ…

Ví dụ: 

Công ty A mua một chiếc xe ô tô Hyundai với chi phí như sau:

  • Giá mua chưa bao gồm VAT là 1.000.000.000 đồng (VAT là 100.000.000 đồng);
  • Lệ phí trước bạ là 98.000.000 đồng;
  • Phí kiểm định xe ô tô là 240.000 đồng;
  • Phí làm biển kiểm soát là 20.000.000 đồng;
  • Phí sử dụng đường bộ là 2.000.000 đồng. 

Nguyên giá của chiếc xe ô tô Hyundai?

Nguyên giá của xe Hyundai = 1.000.000.000 + 98.000.000 + 240.000 + 20.000.000 + 2.000.000 = 1.120.240.000 đồng.

➤ Nếu TSCĐ hữu hình được mua theo hình thức là mua trả chậm, trả góp

Nguyên giá TSCĐ

=

Giá mua tương đương với số tiền phải thanh toán tại thời điểm mua

+

Các khoản thuế

+

Các khoản chi phí liên quan trực tiếp

Trong đó:

  • Giá mua tương đương với số tiền phải thanh toán ngay tại thời điểm mua không bao gồm lãi trả chậm, trả góp;
  • Các khoản thuế không bao gồm thuế được hoàn lại;
  • Các chi phí liên quan trực tiếp cần chi ra tính đến thời điểm đưa TSCĐ vào trạng thái sẵn sàng sử dụng như:
    • Chi phí vận chuyển và bốc dỡ; 
    • Chi phí nâng cấp; 
    • Chi phí lắp đặt hoặc chạy thử;
    • Lệ phí trước bạ (nếu có). 

➤ Nếu TSCĐ là nhà cửa hoặc vật kiến trúc gắn liền với quyền sử dụng đất

Trường hợp sau khi mua TSCĐ hữu hình là nhà cửa và vật kiến trúc gắn liền với quyền sử dụng đất, doanh nghiệp phá bỏ hoặc hủy bỏ để xây dựng lại mới thì giá trị quyền sử dụng đất cần phải xác định riêng và ghi nhận là TSCĐ vô hình nếu đáp ứng đủ tiêu chuẩn.

Theo đó:

  • Nguyên giá TSCĐ hữu hình xây dựng mới được xác định là giá quyết toán công trình đầu tư xây dựng theo quy định trong Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng hiện hành;
  • Những tài sản mà hủy bỏ hoặc dỡ bỏ được xử lý hạch toán theo quy định hiện hành đối với thanh lý tài sản cố định không ghi nhận vào nguyên giá TSCĐ mới.

Có thể bạn quan tâm: 

>> Hạch toán chi phí sửa chữa nâng cấp TSCĐ;

>> Cách hạch toán tài sản cố định thuê tài chính.

1.2. Công thức tính nguyên giá tài sản cố định hữu hình mua theo hình thức trao đổi

Nguyên giá TSCĐ

=

Giá trị hợp lý của TSCĐ khi nhận hoặc trao đổi

+

Các khoản phải trả thêm hoặc trừ

-

Các khoản phải thu

+

Thuế

+

Chi phí liên quan

Trong đó:

  • Thuế không bao gồm các khoản thuế được hoàn;
  • Chi phí liên quan để đưa tài sản vào trạng thái sẵn sàng sử dụng.

Ví dụ: 

Ngày 25/01/2018, công ty A trao đổi 1 tấn gạo nếp thơm lài có mức giá bán trên thị trường hiện tại là 25.500 đồng/kg và 30.000.000 đồng tiền mặt với công ty B để lấy chiếc máy cày thương hiệu Mitsubishi MT2201A.

Để có thể đưa vào sử dụng thì doanh nghiệp cần phải chi 100.000 đồng tiền xăng để kiểm tra động cơ máy và 400.000 đồng tiền phí kiểm định.

Vậy nguyên giá của máy cày Mitsubishi MT2201A?

Nguyên giá của xe máy cày Mitsubishi MT2201A

= Giá trị hợp lý của tài sản đem trao đổi + Khoản tiền phải trả + Tiền xăng + Phí kiểm định 

= 1.000 x 25.500 + 30.000.000 + 100.000 + 400.000 = 56.000.000 đồng.

Đối với TSCĐ hữu hình mua theo hình thức trao đổi với một TSCĐ hữu hình tương tự hoặc bán để đổi lấy quyền sở hữu một tài sản tương tự, nguyên giá của TSCĐ hữu hình là giá trị còn lại của tài sản cố định hữu hình đem trao đổi.

1.3. Công thức tính nguyên giá tài sản cố định hữu hình tự xây dựng hoặc tự sản xuất

Nguyên giá TSCĐ tự xây dựng

=

Giá trị quyết toán của công trình khi được đưa vào sử dụng

Lưu ý:

Trường hợp TSCĐ đã được đưa vào sử dụng nhưng chưa thực hiện quyết toán thì doanh nghiệp hạch toán nguyên giá theo giá tạm tính và điều chỉnh sau khi quyết toán công trình hoàn thành.

Nguyên giá TSCĐ tự sản xuất

=

Giá thành thực tế của TSCĐ

+

Chi phí lắp đặt chạy thử

+

Các khoản chi phí liên quan để đưa tài sản vào sử dụng

Ngoại trừ:

  • Các khoản lãi nội bộ; 
  • Giá trị sản phẩm thu hồi được trong quá trình chạy thử, sản xuất thử;
  • Các chi phí không hợp lý như nguyên vật liệu lãng phí, lao động;
  • Các khoản chi phí khác vượt quá định mức theo quy định trong xây dựng hoặc sản xuất.

Ví dụ: 

Ngày 21/03/2022, công ty xây dựng ABC tự xây dựng một văn phòng ở tỉnh Quảng Ninh để sử dụng làm văn phòng đại diện cho công ty tại tỉnh Quảng Ninh. Ngày 18/01/2023, văn phòng ở tỉnh Quảng Ninh có thể chính thức đưa vào hoạt động và giá trị quyết toán là 2 tỷ đồng.

Nguyên giá của văn phòng ở tỉnh Quảng Ninh = Giá trị quyết toán = 2 tỷ đồng.

1.4. Công thức tính nguyên giá tài sản cố định hữu hình trong trường hợp đầu tư xây dựng

Nguyên giá TSCĐ

=

Giá trị quyết toán của công trình đầu tư xây dựng

+

Lệ phí trước bạ 

+

Các khoản chi phí liên quan trực tiếp

Lưu ý:

  • Trường hợp TSCĐ hữu hình do đầu tư xây dựng mà đưa vào sử dụng nhưng lại chưa được thực hiện quyết toán thì công ty hạch toán nguyên giá tài sản theo giá trị tạm tính và điều chỉnh lại sau khi quyết toán công trình hoàn thành xong;
  • Đối với TSCĐ như động vật là gia súc làm việc và cho ra sản phẩm hoặc vườn cây lâu năm, nguyên giá được xác định là toàn bộ các chi phí thực tế đã chi ra từ lúc hình thành tính đến thời điểm được đưa vào khai thác và sử dụng.

Nguyên giá TSCĐ là con súc vật

=

Toàn bộ các chi phí thực tế đã chi ra từ lúc hình thành tính đến thời điểm đưa vào khai thác, sử dụng

1.5. Công thức tính nguyên giá TSCĐ hữu hình được tài trợ, được biếu, được tặng do phát hiện thừa

Nguyên giá TSCĐ hữu hình được tài trợ, được biếu tặng do phát hiện thừa là giá trị theo đánh giá thực tế của hội đồng giao nhận hay là tổ chức định giá chuyên nghiệp.

Nguyên giá TSCĐ

=

Giá thực tế của hội đồng giao nhận hoặc tổ chức định giá chuyên nghiệp

Ví dụ:

Công ty Bảo Quân là khách hàng thân thiết của công ty Thành Đạt. Nhân dịp cuối năm 2022, công ty Thành Đạt tặng máy in màu cho công ty Bảo Quân. Công ty Bảo Quân sử dụng máy in màu này để phục vụ in ấn của công ty. Máy in màu được tổ chức định giá chuyên nghiệp định giá là 50.000.000 đồng.

Vậy công ty Bảo Quân ghi nhận nguyên giá của máy in màu là 50.000.000 đồng.

>> Tham khảo thêm: Cách hạch toán thanh lý và nhượng bán tài sản cố định.

1.6. Công thức tính nguyên giá tài sản cố định hữu hình được cấp, được điều chuyển đến

Nguyên giá TSCĐ hữu hình được cấp, được điều chuyển đến được xác định theo 2 cách như sau:

  • Giá trị còn lại của TSCĐ trên sổ kế toán ở đơn vị cấp và đơn vị điều chuyển;
  • Giá trị theo đánh giá thực tế của tổ chức định giá chuyên nghiệp theo quy định của pháp luật, cộng với các chi phí liên quan.

Nguyên giá TSCĐ

=

Giá trị còn lại TSCĐ trên sổ của kế toán hoặc giá trị theo đánh giá thực tế của tổ chức định giá chuyên nghiệp

+

Các khoản chi phí liên quan trực tiếp

Ví dụ:

  • Tháng 5/2020, công ty X cấp cho chi nhánh ở Bình Dương máy rang cà phê Jura nguyên giá là 90.000.000 đồng;
  • Giá trị còn lại của máy rang cà phê đến tháng 5/2020 là 75.000.000 đồng;
  • Chi phí vận chuyển máy rang cà phê Jura từ công ty mẹ xuống chi nhánh Bình Dương là 600.000 đồng.

Chi nhánh Bình Dương ghi nhận máy rang cà phê Jura với nguyên giá là bao nhiêu?

Nguyên giá của máy cà phê Jura 

= Giá trị còn lại trên sổ sách kế toán của công ty mẹ (đơn vị điều chỉnh) + Chi phí vận chuyển 

= 75.000.000 + 600.000 = 75.600.000 đồng.

1.7. Công thức tính nguyên giá tài sản cố định hữu hình nhận góp vốn, nhận lại vốn góp

Đối với TSCĐ hữu hình nhận góp vốn, nhận lại vốn góp thì nguyên giá tài sản được xác định theo cách sau:

Nguyên giá TSCĐ

=

Giá trị do các thành viên định giá nhất trí đồng ý hoặc công ty hợp danh và người góp vốn thỏa thuận hoặc do các tổ chức chuyên nghiệp định giá theo quy định pháp luật và các thành viên chấp thuận

Ví dụ: 

  • Ngày 16/06/2021, công ty cổ phần A thành lập gồm 3 cổ đông sáng lập là ông X, ông Y và ông Z;
  • Ngày 20/06/2021, ông Y góp vốn bằng 1 máy photocopy mới và tiền mặt trị giá 50.000.000 đồng;
  • Ngày 21/06/2021, sau khi họp hội đồng thành viên cả 3 cổ đông sáng lập nhất trí và thống nhất định giá chiếc máy photocopy là 45.000.000 đồng. 

Nguyên giá của máy photocopy là bao nhiêu?

Nguyên giá của chiếc máy photocopy nhận góp vốn là giá trị do cổ đông sáng lập nhất trí định giá = 45.000.000 đồng.

2. Cách xác định nguyên giá tài sản cố định vô hình 

2.1. Cách tính nguyên giá TSCĐ vô hình mua sắm

Nguyên giá TSCĐ

=

Giá mua thực phải trả

+

Các khoản thuế 

+

Các khoản chi phí liên quan trực tiếp

Trong đó:

  • Các khoản thuế không bao gồm các khoản thuế được hoàn lại;
  • Các khoản chi phí liên quan trực tiếp phải chi ra tính đến thời điểm đưa tài sản vào sử dụng.

Trường hợp TSCĐ vô hình mua sắm theo các hình thức trả chậm, trả góp, nguyên giá TSCĐ sẽ là giá mua tài sản theo phương thức trả tiền ngay tại thời điểm mua (không bao gồm tiền lãi trả chậm).

2.2. Cách tính nguyên giá TSCĐ vô hình mua theo hình thức trao đổi

Nguyên giá TSCĐ

=

Giá trị hợp lý của TSCĐ nhận về hoặc đem trao đổi với nhau

+

Các khoản thuế

+

Các khoản chi phí liên quan trực tiếp

Trong đó:

  • Giá trị hợp lý của TSCĐ nhận về hoặc đem trao đổi với nhau sau khi cộng thêm các khoản phải trả thêm hoặc trừ đi các khoản phải thu về nếu lấy theo giá trị;
  • Các khoản thuế không bao gồm thuế được hoàn lại;
  • Các khoản chi phí liên quan trực tiếp phải chi ra tính đến thời điểm đưa TSCĐ được đưa vào sử dụng theo dự tính.

Nguyên giá tài sản vô hình mua dưới hình thức trao đổi với một tài sản vô hình tương tự, hay có thể là được hình thành do bán để đổi lấy quyền sở hữu của 1 tài sản tương tự là giá trị còn lại của TSCĐ vô hình đem trao đổi.

2.3. Cách tính nguyên giá TSCĐ vô hình được biếu tặng, điều chuyển đến hoặc được cấp

Nguyên giá TSCĐ

=

Giá trị hợp lý ban đầu

+

Các khoản chi phí liên quan trực tiếp phải chi ra để tính đến việc đưa TSCĐ vào sử dụng

Nguyên giá TSCĐ được chuyển đến là nguyên giá ghi trên sổ sách của kế toán doanh nghiệp có tài sản điều chuyển. Doanh nghiệp tiếp nhận TSCĐ điều chuyển có trách nhiệm hạch toán vào nguyên giá, giá trị hao mòn và giá trị còn lại của tài sản theo quy định.

2.4. Cách tính nguyên giá TSCĐ vô hình được tạo ra từ nội bộ doanh nghiệp 

Nguyên giá TSCĐ

=

Toàn bộ chi phí liên quan trực tiếp đến khâu xây dựng, sản xuất thử nghiệm phải chi ra tính đến thời điểm đưa TSCĐ này vào sử dụng theo dự tính

Lưu ý:

Các chi phí phát sinh trong nội bộ để công ty có nhãn hiệu hàng hoá, quyền phát hành, danh sách về khách hàng chi phí phát sinh trong giai đoạn nghiên cứu tài sản và các khoản mục tương tự không đáp ứng được tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ vô hình được hạch toán vào chi phí kinh doanh trong kỳ không ghi nhận là TSCĐ.

2.5. Cách tính nguyên giá TSCĐ vô hình là quyền sử dụng đất

Tài sản cố định vô hình là quyền sử dụng đất gồm:

  • Quyền sử dụng đất (QSDĐ) được nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất hoặc nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất hợp pháp gồm:
    • Quyền sử dụng đất có thời hạn;
    • Quyền sử dụng đất không thời hạn.
  • Quyền sử dụng đất thuê trước ngày có hiệu lực của Luật Đất đai năm 2003 đã được trả tiền thuê đất cho cả thời gian thuê hoặc đã trả trước tiền thuê đất cho nhiều năm mà thời hạn thuê đất đai đã được trả tiền còn lại ít nhất là 5 năm và được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận QSDĐ.

Nguyên giá TSCĐ

=

Toàn bộ khoản tiền chi ra để có quyền sử dụng đất hợp pháp

+

Các chi phí cho việc đền bù giải phóng mặt bằng, san lấp lại mặt bằng, lệ phí trước bạ

Trong đó:

Các chi phí cho việc đền bù giải phóng mặt bằng, san lấp lại mặt bằng, lệ phí trước bạ không gồm các chi phí chi ra để xây dựng các công trình trên mặt đất.

➤ Quyền sử dụng đất không ghi nhận là TSCĐ vô hình bao gồm như sau:

  • Quyền sử dụng đất được nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất;
  • Thuê đất trả tiền phí thuê 1 lần cho cả thời gian thuê (thời gian thuê đất sau ngày có hiệu lực thi hành trong bộ Luật Đất đai năm 2003, không được cấp giấy chứng nhận QSDĐ) thì tiền thuê đất được phân bổ dần vào chi phí kinh doanh theo số năm thuê đất;
  • Thuê đất trả tiền phí thuê hàng năm thì tiền thuê đất được hạch toán vào chi phí kinh doanh trong kỳ tương ứng số tiền thuê đất trả hàng năm.

2.6. Cách tính nguyên giá TSCĐ vô hình đối với trường hợp là quyền tác giả, quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống cây trồng dựa theo quy định của Luật Sở hữu trí tuệ

Là toàn bộ các chi phí thực tế mà doanh nghiệp đã chi ra để có được quyền tác giả, quyền sở hữu (QSH) công nghiệp, quyền đối với giống cây trồng theo quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ.

Nguyên giá TSCĐ

=

Toàn bộ chi phí thực tế mà doanh nghiệp đã chi để có được các TSCĐ đó

2.7. Cách tính nguyên giá TSCĐ vô hình là các chương trình phần mềm

Nguyên giá TSCĐ

=

Toàn bộ chi phí thực tế mà doanh nghiệp đã chi để có được phần mềm đó (*)

Chú thích:

(*) Trong trường hợp chương trình phần mềm là 1 bộ phận có thể tách rời với phần cứng có liên quan, thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn theo quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ (SHTT).

IV. Các câu hỏi thường gặp về cách tính nguyên giá TSCĐ

1. Nguyên giá tài sản cố định có bao gồm thuế GTGT không?

Nếu thuế giá trị gia tăng (VAT) đầu vào không được khấu trừ thì nguyên giá TSCĐ gồm cả số tiền thuế giá trị gia tăng.

2. Đánh giá lại tài sản cố định trong các trường hợp nào?

Đánh giá lại nguyên giá TSCĐ trong các trường hợp sau:

  • Theo yêu cầu của các cơ quan nhà nước liên quan có thẩm quyền;
  • Trong quá trình tổ chức lại doanh nghiệp, bao gồm các trường hợp như:
    • Chuyển đổi sở hữu doanh nghiệp;
    • Thay đổi hình thức doanh nghiệp như chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, cổ phần hóa (CPH), bán, khoán, cho thuê, chuyển đổi từ công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH) thành công ty cổ phần hoặc ngược lại từ công ty cổ phần thành công ty TNHH;
  • Khi sử dụng tài sản để đầu tư ra ngoài doanh nghiệp;
  • Đầu tư nâng cấp TSCĐ;
  • Tháo dỡ một hoặc một số bộ phận của TSCĐ, nếu các bộ phận này được quản lý theo tiêu chuẩn của TSCĐ hữu hình.

>> Xem chi tiết: Cách đánh giá lại tài sản cố định.

Lan Anh - Phòng Kế toán Anpha

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Đánh giá chất lượng bài viết, bạn nhé!

5.0

1 đánh giá
Chọn đánh giá

Gửi đánh giá

BÌNH LUẬN - HỎI ĐÁP

Hãy để lại câu hỏi của bạn, chúng tôi sẽ trả lời TRONG 15 PHÚT

SĐT và email sẽ được ẩn để bảo mật thông tin của bạn GỬI NHANH