
Xuất hóa đơn ngành nghề không đăng ký kinh doanh được không? Phải thay đổi ngành nghề kinh doanh? Quy định về xuất hóa đơn ngành nghề không đăng ký.
Ngành nghề không đăng ký kinh doanh có được xuất hóa đơn không?
Trong quá trình hoạt động sản xuất, kinh doanh thì việc xuất hóa đơn là bước quan trọng nhằm thể hiện tính hợp pháp và minh bạch trong giao dịch.
Tuy nhiên, không ít doanh nghiệp thắc mắc: “Nếu hoạt động một ngành nghề mới chưa đăng ký kinh doanh thì có được phép xuất hóa đơn cho ngành nghề đó hay không?”. Câu hỏi này không chỉ liên quan đến quyền lợi và nghĩa vụ của doanh nghiệp mà còn ảnh hưởng đến tính hợp pháp của hoạt động kinh doanh.
Cùng Anpha tìm hiểu và phân tích các quy định pháp luật hiện hành để làm rõ vấn đề này.
1. Quy định về nguyên tắc lập, quản lý, sử dụng hóa đơn
Theo quy định tại Khoản 1 Điều 4 Nghị định 123/2020/NĐ-CP, khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ, người bán phải lập hóa đơn để giao cho người mua hàng, kể cả các trường hợp sau:
- Hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại, quảng cáo, làm hàng mẫu;
- Hàng hóa, dịch vụ dùng để biếu, cho, tặng, trao đổi hay dùng để trả thay lương cho người lao động và tiêu dùng nội bộ (ngoại trừ hàng hóa luân chuyển nội bộ để tiếp tục quá trình sản xuất kinh doanh);
- Xuất hàng hóa dưới các hình thức hoàn trả hàng hóa, cho vay, cho mượn.
Tham khảo thêm:
>> Thời điểm lập hóa đơn điện tử - Từ ngày 01/06/2025;
>> Điểm mới về hóa đơn điện tử - Từ ngày 01/06/2025;
>> Không được hủy hóa đơn điện tử sai sót - Từ ngày 01/06/2025.
2. Quy định chung về quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp
Căn cứ Điều 7, Điều 8 Luật Doanh nghiệp 2020, quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp được quy định như sau:
- Có quyền được tự do kinh doanh ngành nghề mà pháp luật không cấm (*) và được tự chủ trong việc lựa chọn ngành nghề kinh doanh theo quy định của pháp luật;
- Đáp ứng đủ điều kiện đầu tư kinh doanh ngành nghề có điều kiện (**) và duy trì đủ điều kiện đó trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh;
- Thực hiện đầy đủ, kịp thời nghĩa vụ về đăng ký kinh doanh, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp;
- Chịu trách nhiệm về tính trung thực của thông tin kê khai trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp. Nếu hồ sơ thiếu chính xác, chưa đầy đủ thì doanh nghiệp cần kịp thời sửa đổi, bổ sung thông tin.
------
(*) Dưới đây là những ngành nghề hiện bị pháp luật cấm đầu tư kinh doanh:
- Kinh doanh mại dâm;
- Kinh doanh dịch vụ đòi nợ;
- Mua bán người, mô, xác, bộ phận cơ thể người;
- Kinh doanh pháo nổ (trừ pháo hoa theo quy định);
- Hoạt động liên quan đến sinh sản vô tính trên người;
- Kinh doanh các loại hóa chất, khoáng vật cấm (quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Luật Đầu tư 2020);
- Kinh doanh mẫu vật các loài động, thực vật hoang dã nguy cấp (quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Luật Đầu tư 2020);
- Kinh doanh các chất ma túy (theo danh mục cấm của nhà nước được quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Luật Đầu tư 2020).
(**) Ngành nghề kinh doanh có điều kiện là những ngành nghề mà doanh nghiệp chỉ được phép hoạt động khi đáp ứng đủ các điều kiện cụ thể có liên quan đến ngành nghề như: giấy phép con, chứng chỉ hành nghề… theo quy định tại Phụ lục IV của Luật Đầu tư 2020.
3. Quy định về việc đăng ký thay đổi, bổ sung ngành nghề kinh doanh
Theo Điều 31 Luật Doanh nghiệp 2020, trường hợp muốn thay đổi, bổ sung ngành nghề kinh doanh thì doanh nghiệp phải làm thông báo gửi đến cơ quan đăng ký kinh doanh trong vòng 10 ngày kể từ ngày có thay đổi.
Bên cạnh đó, theo Điều 44 Nghị định 122/2021/NĐ-CP, trường hợp doanh nghiệp vi phạm về thời hạn đăng ký thay đổi thông tin trên giấy phép kinh doanh sẽ bị xử phạt hành chính theo quy định sau:
Hành vi vi phạm
|
Mức phạt hành chính
|
Chậm nộp hồ sơ từ 1 - 10 ngày
|
Phạt cảnh cáo
|
Chậm nộp hồ sơ từ 11 - 30 ngày
|
3.000.000 - 5.000.000 đồng
|
Chậm nộp hồ sơ từ 31 - 90 ngày
|
5.000.000 - 10.000.000 đồng
|
Chậm nộp hồ sơ từ 91 ngày trở lên
|
10.000.000 - 20.000.000 đồng
|
Không đăng ký thay đổi GPKD
|
20.000.000 - 30.000.000 đồng
|
Xem thêm:
>> Thủ tục bổ sung ngành nghề kinh doanh;
>> Dịch vụ bổ sung ngành nghề kinh doanh;
>> Mức xử phạt trong quá trình doanh nghiệp hoạt động;
>> Các trường hợp phải xuất hóa đơn và không phải xuất hóa đơn.
➤ Như vậy:
Doanh nghiệp, cá nhân, tổ chức kinh doanh bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ vẫn được quyền xuất hóa đơn theo đúng thực tế phát sinh. Quy định này không phân biệt ngành nghề đã đăng ký kinh doanh hay chưa mà chỉ cần ngành nghề đó không thuộc danh mục ngành nghề bị cấm kinh doanh theo quy định của pháp luật.
Tuy nhiên, để tránh bị xử phạt hành chính không mong muốn thì nếu doanh nghiệp mở rộng lĩnh vực kinh doanh, chưa đăng ký kinh doanh ngành nghề mà vẫn xuất hóa đơn cho ngành nghề đó thì cần lưu ý:
- Làm thủ tục thay đổi ngành nghề đăng ký kinh doanh với cơ quan đăng ký kinh doanh;
- Thời hạn làm thủ tục thay đổi ngành nghề kinh doanh là 10 ngày kể từ ngày có phát sinh hoạt động kinh doanh ngành nghề.
Câu hỏi thường gặp khi xuất hóa đơn ngành nghề không đăng ký kinh doanh
1. Doanh nghiệp có được xuất hóa đơn cho hoạt động kinh doanh phát sinh khi chưa đăng ký kinh doanh ngành nghề đó không?
Có. Doanh nghiệp được phép xuất hóa đơn theo thực tế phát sinh nếu đảm bảo:
- Hoạt động kinh doanh phát sinh không thuộc danh mục ngành nghề bị cấm đầu tư kinh doanh;
- Làm thủ tục thông báo bổ sung ngành nghề kinh doanh trong vòng 10 ngày kể từ ngày phát sinh thay đổi ngành nghề kinh doanh.
2. Thời hạn thông báo thay đổi ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp là bao lâu?
Thời hạn làm thủ tục thông báo thay đổi ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp là 10 ngày kể từ ngày phát sinh hoạt động kinh doanh.
3. Mức xử phạt chậm đăng ký thay đổi ngành nghề kinh doanh được quy định thế nào?
Trường hợp doanh nghiệp chậm làm thủ tục thay đổi ngành nghề kinh doanh so với thời hạn quy định sẽ bị phạt cảnh cáo hoặc phạt hành chính lên đến 30.000.000 đồng (tùy thời gian chậm đăng ký).
Tìm hiểu thêm:
>> Mức phạt vi phạm thời hạn thay đổi giấy phép kinh doanh;
>> Mức xử phạt không có giấy phép đăng ký kinh doanh.
4. Doanh nghiệp có được xuất hóa đơn cho những ngành nghề kinh doanh có điều kiện?
Có. Doanh nghiệp được phép xuất hóa đơn cho ngành nghề kinh doanh có điều kiện nếu doanh nghiệp đã đáp ứng đầy đủ các điều kiện có liên quan theo quy định pháp luật (ví dụ: giấy phép con, chứng chỉ, vốn pháp định…).
Dương Hằng - Phòng Kế toán Anpha
Đánh giá chất lượng bài viết, bạn nhé!
BÌNH LUẬN - HỎI ĐÁP
Hãy để lại câu hỏi của bạn, chúng tôi sẽ trả lời TRONG 15 PHÚT