Điều kiện, hồ sơ, thủ tục thành lập công ty nông nghiệp 2024

Hướng dẫn chi tiết: Điều kiện, hồ sơ và các thủ tục thành lập công ty nông nghiệp. Tham khảo: Hệ thống mã ngành kinh doanh nông nghiệp Việt Nam hiện nay.

Theo chỉ đạo, quyết định của Chính phủ, Việt Nam phấn đấu đến năm 2050 trở thành nước có nền nông nghiệp hàng đầu thế giới, vậy nên kinh doanh nông nghiệp đang được nhà nước tạo điều kiện thuận lợi để phát triển mạnh mẽ. Nhờ đó mà tại các nông thôn, công ty nông nghiệp được thành lập và phát triển rộng rãi với ngành nghề đa dạng.

Nhằm góp phần ủng hộ nền nông nghiệp nước nhà phát triển theo chủ trương của Chính phủ, Anpha hướng dẫn bạn điều kiện, hồ sơ và các thủ tục thành lập công ty kinh doanh nông nghiệp ngay bên dưới để doanh nghiệp nhanh chóng đủ điều kiện đi vào hoạt động.

Căn cứ pháp lý

  • Luật Doanh nghiệp 2020;
  • Nghị định 01/2021/NĐ-CP;
  • Thông tư 47/2019/TT-BTC;
  • Quyết định 27/2028/QĐ-TTg về Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam.

Hướng dẫn hồ sơ, thủ tục thành lập công ty nông nghiệp

Tùy vào mong muốn và điều kiện hoạt động của doanh nghiệp, bạn có thể đăng ký thành lập công ty nông nghiệp dưới những hình thức như: công ty tư nhân, công ty TNHH MTV, công ty TNHH 2TV trở lên, công ty cổ phần hoặc công ty hợp danh.

Thủ tục thành lập doanh nghiệp nông nghiệp bao gồm các bước sau:

➨ Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ thành lập công ty nông nghiệp

Căn cứ theo quy định tại Điều 21, Điều 22, Điều 23, Điều 24 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, hồ sơ thành lập công ty nông nghiệp bao gồm các giấy tờ sau:

  1. Giấy đề nghị đăng ký thành lập công ty nông nghiệp;
  2. Điều lệ công ty nông nghiệp;
  3. Danh sách thành viên nếu loại hình doanh nghiệp nông nghiệp là công ty TNHH 2 thành viên trở lên/công ty hợp danh;
  4. Danh sách cổ đông sáng lập nếu doanh nghiệp nông nghiệp là công ty cổ phần;
  5. Bản sao chứng thực CCCD/CMND/hộ chiếu người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp nông nghiệp và các cổ đông góp vốn là cá nhân (không quá 6 tháng);
  6. Nếu thành viên/cổ đông góp vốn là tổ chức thì cần thêm:
    • Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập hoặc các tài liệu tương đương;
    • Bản sao công chứng CMND/CCCD/hộ chiếu của người đại diện tổ chức;
    • Văn bản ủy quyền (nếu có);
  7. Bản sao công chứng CMND/CCCD/hộ chiếu của người được ủy quyền làm hồ sơ thành lập công ty nông nghiệp kèm văn bản ủy quyền (nếu người đại diện công ty không trực tiếp đi nộp hồ sơ).

>> Tải mẫu miễn phí: Hồ sơ thành lập công ty.

➨ Bước 2. Nộp hồ sơ thành lập công ty nông nghiệp

Doanh nghiệp thực hiện nộp hồ sơ thành lập công ty nông nghiệp bằng 1 trong 3 cách sau:

  • Cách 1: Nộp trực tiếp hồ sơ tại Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở KH&ĐT tỉnh, thành phố, nơi dự kiến đặt trụ sở chính của doanh nghiệp;
  • Cách 2: Nộp hồ sơ online tại Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp bằng tài khoản đăng ký kinh doanh hoặc chữ ký số công cộng;
  • Cách 3: Nộp hồ sơ qua đường bưu chính.

>> Tìm hiểu thêm: Cách đăng ký chữ ký số công cộng.

➨ Bước 3. Nhận kết quả

Trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Phòng ĐKKD tiến hành kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và trả kết quả cho doanh nghiệp:

  • Nếu hồ sơ hợp lệ, Phòng ĐKKD cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho công ty nông nghiệp;
  • Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Phòng ĐKKD sẽ phản hồi bằng văn bản có nêu rõ lý do. Doanh nghiệp thực hiện chỉnh sửa, bổ sung theo thông báo và nộp lại hồ sơ từ đầu.

➨ Bước 4. Công bố nội dung đăng ký lên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp

Sau khi nhận được giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp từ Phòng ĐKKD, công ty nông nghiệp phải thực hiện công bố nội dung đăng ký lên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn tối đa 30 ngày kể từ ngày được cấp.

Nếu doanh nghiệp nông nghiệp ghi sai thông tin, công bố chậm so với thời hạn quy định hoặc không thực hiện công bố sẽ bị xử phạt hành chính từ 10.000.000 - 15.000.000 đồng.

Nội dung công bố bao gồm: tên công ty, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở công ty, ngành nghề kinh doanh lĩnh vực nông nghiệp, vốn điều lệ doanh nghiệp đã đăng ký và thông tin về các thành viên công ty/cổ đông góp vốn thành lập…

>> Tham khảo chi tiết: Thủ tục thành lập công ty.

Điều kiện thành lập doanh nghiệp nông nghiệp

Khi đăng ký kinh doanh lĩnh vực nông nghiệp, bạn cần đáp ứng các điều kiện thành lập doanh nghiệp theo Luật Doanh nghiệp 2020, cụ thể:

1. Người đại diện theo pháp luật của công ty nông nghiệp

Người đại diện theo pháp luật của công ty nông nghiệp phải đáp ứng điều kiện:

  • Là công dân Việt Nam hoặc công dân nước ngoài, đủ từ 18 tuổi trở lên và có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
  • Không phải là đối tượng bị cấm quản lý và thành lập doanh nghiệp quy định tại Khoản 2 Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020.

Lưu ý:

Tùy từng loại hình doanh nghiệp mà chức vụ của người đại diện theo pháp luật sẽ khác nhau, có thể là giám đốc, phó giám đốc, chủ tịch hội đồng thành viên… Tuy nhiên, để có thể trở thành người đại diện pháp luật của công ty nông nghiệp, cá nhân phải đảm bảo khá nhiều điều kiện về lý lịch, năng lực, học vấn… 

>> Bạn có thể tìm hiểu chi tiết gợi ý chức danh theo từng loại hình và các quy định nói chung về người đại diện theo pháp luật của công ty nông nghiệp tại bài viết: “Tìm hiểu về người đại diện theo pháp luật”.

2. Điều kiện về đặt tên công ty nông nghiệp

Tên công ty nông nghiệp phải đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 37, Điều 38, Điều 39, Điều 41 Luật Doanh nghiệp 2020, như:

  • Tên công ty bao gồm 2 thành tố: loại hình công ty + tên riêng;
  • Tên riêng được viết bằng chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu;
  • Tên công ty nông nghiệp có thể là tên nước ngoài nhưng phải được dịch từ tên tiếng Việt sang một trong những tiếng nước ngoài có hệ chữ La-tin, khi dịch có thể giữ nguyên tên hoặc dịch sang nghĩa tương đương;
  • Tên phải đảm bảo yếu tố không trùng lặp, không gây nhầm lẫn với các công ty đã đăng ký kinh doanh trước đó;
  • Không được sử dụng từ ngữ và ký tự thiếu văn hóa, vi phạm thuần phong mỹ tục trong tên công ty;
  • Không được phép sử dụng tên của lực lượng vũ trang, tên của tổ chức chính trị - xã hội hay các cơ quan quản lý nhà nước để đặt tên công ty;
  • Tên viết tắt của doanh nghiệp nông nghiệp được viết từ tên tiếng Việt hoặc tên bằng tiếng nước ngoài.

Lưu ý:

Để tránh trường hợp tên bị trùng hoặc không hợp lệ khi đăng ký kinh doanh, doanh nghiệp nên tra cứu thông tin tên công ty trước khi đăng ký thành lập.

>> Tham khảo: Cách đặt tên công ty.

3. Điều kiện về ngành nghề kinh doanh của công ty nông nghiệp

Căn cứ theo Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg về Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam, lĩnh vực nông nghiệp bao gồm mã ngành có điều kiện (chẳng hạn: chăn nuôi, khai thác thủy sản…) và mã ngành không có điều kiện. Khi đó:

  • Nếu công ty nông nghiệp đăng ký mã ngành không có điều kiện thì sau khi được cấp giấy phép đăng ký kinh doanh có thể đi vào hoạt động mà không cần xin giấy phép con;
  • Ngược lại, nếu công ty đăng ký các mã ngành nông nghiệp có điều kiện thì phải đảm bảo các điều kiện của mã ngành đó, như điều kiện về vốn, điều kiện về chứng chỉ, giấy phép con…

Tra cứu miễn phí: 

>> Danh mục ngành nghề kinh doanh có điều kiện;

>> Tra cứu mã ngành kinh doanh nông nghiệp.

-----

Dưới đây là một số mã ngành kinh doanh nông nghiệp để công ty có thể tham khảo và đăng ký.

➨ Cây trồng hằng năm

Mã ngành Tên ngành
0111 Trồng lúa
0112 Trồng ngô và cây lương thực có hạt khác
0113 Trồng cây lấy củ có chất bột
0114 Trồng cây mía
0115 Trồng cây thuốc lá, thuốc lào
0116 Trồng cây lấy sợi
0117 Trồng cây có hạt chứa dầu
0118 Trồng rau, đậu các loại và trồng hoa
0119 Trồng cây hàng năm khác
➨ Cây trồng lâu năm
Mã ngành Tên ngành
0121 Trồng cây ăn quả
0122 Trồng cây lấy quả chứa dầu
0123 Trồng cây điều
0124 Trồng cây hồ tiêu
0125 Trồng cây cao su
0126 Trồng cây cà phê
0127 Trồng cây chè
0128 Trồng cây gia vị, cây dược liệu, cây hương liệu lâu năm
0129 Trồng cây lâu năm khác
➨ Nhân và chăm sóc cây giống nông nghiệp
Mã ngành Tên ngành
0131 Nhân và chăm sóc cây giống hàng năm
0132 Nhân và chăm sóc cây giống lâu năm
➨ Chăn nuôi
Mã ngành Tên ngành
0141 Chăn nuôi trâu, bò và sản xuất giống trâu, bò
0142 Chăn nuôi ngựa, lừa, la và sản xuất giống ngựa, lừa
0144 Chăn nuôi dê, cừu và sản xuất giống dê, cừu, hươu, nai
0145 Chăn nuôi lợn và sản xuất giống lợn
0146 Chăn nuôi gia cầm
0149 Chăn nuôi khác
➨ Trồng trọt, chăn nuôi hỗn hợp
Mã ngành Tên ngành
0150 Trồng trọt và chăn nuôi hỗn hợp
➨ Hoạt động dịch vụ nông nghiệp
Mã ngành Tên ngành
0161 Hoạt động dịch vụ trồng trọt
0162 Hoạt động dịch vụ chăn nuôi
0163 Hoạt động dịch vụ sau thu hoạch
0164 Xử lý hạt giống để nhân giống
➨ Săn bắt, đánh bẫy và hoạt động dịch vụ liên quan
Mã ngành Tên ngành
0170 Săn bắt, đánh bẫy và các hoạt động dịch vụ có liên quan
4. Điều kiện về nơi đặt trụ sở công ty nông nghiệp

Căn cứ theo quy định tại Điều 42 Luật Doanh nghiệp 2020Điều 6 Luật Nhà ở 2014, nơi đặt trụ sở công ty phải đáp ứng các điều kiện sau:

  • Trụ sở của doanh nghiệp nông nghiệp phải nằm trên lãnh thổ Việt Nam, là địa chỉ liên lạc của doanh nghiệp, có hiển thị trên bản đồ Việt Nam, tại trụ sở có số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có); 
  • Địa chỉ của công ty nông nghiệp phải xác định được rõ số nhà, ngách, hẻm, ngõ, phố hoặc thôn, ấp, xã, phường, thị trấn, quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
  • Doanh nghiệp nông nghiệp không được phép đặt trụ sở chính tại nhà chung cư, căn hộ tập thể, trừ trường hợp chung cư và khu tập thể được xây dựng với mục đích cho thuê văn phòng;
  • Công ty nông nghiệp đặt trụ sở chính tại tòa nhà văn phòng hoặc nhà riêng thì cần phải có giấy tờ chứng minh quyền sử dụng hợp pháp như giấy chứng nhận quyền sở hữu hoặc hợp đồng cho thuê.

Để tiết kiệm chi phí, doanh nghiệp có thể tận dụng nhà riêng độc lập của bạn bè, người thân để làm địa chỉ đăng ký kinh doanh.

>> Tham khảo chi tiết: Quy định về địa chỉ trụ sở công ty.

5. Điều kiện về vốn điều lệ

Luật Doanh nghiệp 2020 không quy định về mức vốn tối thiểu thành lập doanh nghiệp nông nghiệp. Do đó, doanh nghiệp có thể lựa chọn mức vốn phù hợp với khả năng tài chính của mình, đảm bảo góp đủ số vốn điều lệ đã đăng ký trong vòng 90 ngày kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Lưu ý:

Trường hợp doanh nghiệp đăng ký ngành nghề kinh doanh có yêu cầu về vốn pháp định thì phải tiến hành kê khai vốn điều lệ tối thiểu bằng với vốn pháp định được quy định đối với ngành nghề đó.

Tham khảo:  

>> Quy định về góp vốn điều lệ;

>> Những điều cần lưu ý khi thành lập công ty.

Dịch vụ thành lập công ty nông nghiệp - Trọn gói

Có thể thấy việc đăng ký thành lập công ty nông nghiệp phải trải qua rất nhiều bước, đòi hỏi bạn phải nắm vững được quy trình và các thủ tục, nếu không quá trình thực hiện sẽ mất rất nhiều thời gian. 

Vậy nên, để giải quyết được vấn đề này, hãy để dịch vụ thành lập công ty tại Anpha hỗ trợ cho bạn từ A - Z với chi phí trọn gói chỉ từ 1.000.000 đồng, giúp bạn tiết kiệm thời gian và công sức, đồng thời nhận về giấy phép đăng ký kinh doanh nhanh chóng.

Khi sử dụng dịch vụ thành lập công ty nông nghiệp tại Anpha, cam kết:

  • Tư vấn miễn phí từ A - Z các điều kiện, hồ sơ và thủ tục thành lập công ty nông nghiệp;
  • Miễn phí bàn giao giấy phép kinh doanh tận nơi nhanh chóng sau 3 - 5 ngày làm việc;
  • Tư vấn và cung cấp các dịch vụ sau thành lập xuyên suốt quá trình hoạt động kinh doanh của công ty nông nghiệp.

Tham khảo chi tiết: 

>> Dịch vụ thành lập doanh nghiệp nông nghiệp tại Anpha;

>> Dịch vụ sau thành lập (sau khi nhận được giấy chứng nhận ĐKKD).

GỌI NGAY

Những việc cần làm sau khi thành lập công ty nông nghiệp

Sau khi có đủ giấy phép hợp lệ để đi vào hoạt động kinh doanh, công ty nông nghiệp cần thực hiện những công việc sau:

  1. Treo biển tại trụ sở công ty;
  2. Mở tài khoản ngân hàng của doanh nghiệp và thông báo số tài khoản đến Sở KH&ĐT;
  3. Đăng ký chữ ký số điện tử để thực hiện nộp thuế điện tử, BHXH…;
  4. Thực hiện thủ tục khai thuế ban đầu và nộp tờ khai đến cơ quan quản lý thuế;
  5. Nộp tờ khai và đóng thuế môn bài;
  6. Đóng bảo hiểm xã hội và tham gia các vấn đề về thuế cho nhân viên công ty;
  7. Đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử (nếu có nhu cầu sử dụng);
  8. Hoàn thành góp vốn đầy đủ như đã đăng ký đúng thời hạn quy định;
  9. Thực hiện thủ tục bổ sung chứng chỉ hành nghề hoặc giấy phép con đối với các mã ngành kinh doanh có điều kiện.

>> Tham khảo chi tiết: Những việc cần làm sau khi thành lập doanh nghiệp.

Các câu hỏi thường gặp khi đăng ký kinh doanh nông nghiệp

1. Những loại hình doanh nghiệp nông nghiệp có thể đăng ký là gì?

Doanh nghiệp nông nghiệp có thể được thành lập dưới các hình thức như: công ty tư nhân, công ty TNHH MTV, công ty TNHH 2TV trở lên, công ty cổ phần hoặc công ty hợp danh.

Xem thêm: 

>> So sánh các loại hình doanh nghiệp;

>> Ưu nhược điểm của các loại hình doanh nghiệp.

2. Hồ sơ thành lập công ty nông nghiệp gồm những giấy tờ gì?

Căn cứ theo quy định tại Điều 21, Điều 22, Điều 23, Điều 24 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, hồ sơ thành lập công ty nông nghiệp bao gồm các giấy tờ sau:

  1. Giấy đề nghị đăng ký thành lập công ty nông nghiệp;
  2. Điều lệ công ty nông nghiệp;
  3. Danh sách thành viên nếu loại hình doanh nghiệp nông nghiệp là công ty TNHH 2 thành viên trở lên/công ty hợp danh;
  4. Danh sách cổ đông sáng lập nếu doanh nghiệp nông nghiệp là công ty cổ phần;
  5. Bản sao chứng thực CCCD/CMND/hộ chiếu người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp nông nghiệp và các cổ đông góp vốn là cá nhân (không quá 6 tháng);
  6. Nếu thành viên/cổ đông góp vốn là tổ chức thì cần thêm:
    • Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập hoặc các tài liệu tương đương;
    • Bản sao công chứng CMND/CCCD/hộ chiếu của người đại diện tổ chức;
    • Văn bản ủy quyền (nếu có);
  7. Bản sao công chứng CMND/CCCD/hộ chiếu của người được ủy quyền làm hồ sơ thành lập công ty nông nghiệp kèm văn bản ủy quyền (nếu người đại diện công ty không trực tiếp đi nộp hồ sơ).

>> Tải mẫu miễn phí: Hồ sơ thành lập doanh nghiệp.

3. Quy trình thành lập công ty nông nghiệp

Quy trình thành lập công ty nông nghiệp gồm các bước sau:

  • Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ thành lập công ty nông nghiệp;
  • Bước 2: Nộp hồ sơ thành lập công ty doanh nghiệp;
  • Bước 3: Nhận kết quả;
  • Bước 4: Công bố nội dung đăng ký lên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

>> Tham khảo: Thủ tục thành lập công ty nông nghiệp.

4. Nộp hồ sơ thành lập doanh nghiệp nông nghiệp ở đâu?

Doanh nghiệp thực hiện nộp trực tiếp hồ sơ thành lập công ty nông nghiệp tại Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở KH&ĐT tỉnh, thành phố, nơi dự kiến đặt trụ sở chính của doanh nghiệp hoặc nộp online qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

5. Chi phí thành lập công ty nông nghiệp là bao nhiêu? 

Chi phí thành lập công ty nông nghiệp trọn gói tại Anpha chỉ từ 1.000.000 đồng, hoàn thành và miễn phí bàn giao giấy phép kinh doanh tận nơi sau 3 - 5 ngày làm việc.

>> Tham khảo: Dịch vụ thành lập doanh nghiệp trọn gói tại Anpha.

6. Lệ phí đăng ký thành lập doanh nghiệp nông nghiệp là bao nhiêu?

Căn cứ vào biểu phí, lệ phí đăng ký doanh nghiệp ban hành kèm Thông tư 47/2019/TT-BTC quy định lệ phí đăng ký doanh nghiệp là 50.000 đồng/hồ sơ, phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp là 100.000 đồng/lần.

Gọi cho chúng tôi theo số 0984 477 711 (Miền Bắc) - 0903 003 779 (Miền Trung) - 0938 268 123 (Miền Nam) để được hỗ trợ.

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Đánh giá chất lượng bài viết, bạn nhé!

5.0

1 đánh giá
Chọn đánh giá

Gửi đánh giá

BÌNH LUẬN - HỎI ĐÁP

Hãy để lại câu hỏi của bạn, chúng tôi sẽ trả lời TRONG 15 PHÚT

SĐT và email sẽ được ẩn để bảo mật thông tin của bạn GỬI NHANH